Đề bài

Listen to five short conversations and tick the right picture. You will listen to the conversations twice.

Câu 1 :

1. Which book did John buy?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. 

Which book did John buy?

(John đã mua cuốn sách nào?)

Thông tin: But you chose the best one I think. That book about music is very good.

(Nhưng tôi nghĩ bạn đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay.)

Chọn B

Câu 2 :

2. What does Sally want to do?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2.

What does Sally want to do?

(Sally muốn làm gì?)

Thông tin: Can we go shopping? I need a new dress.

(Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới.)

Chọn A

Câu 3 :

3. What's in the playground?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

3.

What's in the playground?

(Sân chơi có gì?)

Thông tin: No, Miss. It's a blanket.

(Không, thưa cô. Đó là một cái chăn.)

Chọn C

Câu 4 :

4. What's Ben drawing?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

4.

What's Ben drawing?

(Ben đang vẽ gì?)

Thông tin: It's a bat, dad.

(Đó là một con dơi bố ạ.)

Chọn B

Câu 5 :

5. What's Mum doing?

  • A

    A

  • B

    B

  • C

    C

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

5.

What's Mom doing?

(Mẹ đang làm gì?)

Thông tin: Oh, I know. She's having a shower.

(Ồ, tôi biết. Cô ấy đang tắm.)

Chọn A

Phương pháp giải

Bài nghe:

1. Which book did John buy?

John: It was difficult to choose which book to buy. 

Woman: Yes. The one about the weather was good. 

John: And I liked the one about plants. 

Woman: But you chose the best one I think. That book about music is very good. 

John: Yes. I could only buy one and that one was the best.

2. What does Sally want to do?

Dad: Sally, would you like to go sailing with me this afternoon? 

Sally: Not today, dad. Can we go shopping? I need a new dress. 

Dad: I don't want to go to town. How about skating? 

Sally: No. I don't want to do that, dad. Sorry.

3. What's in the playground?

Boy: What are you looking at Miss? 

Woman: There's a coat on the ground outside in the playground. Look!

Boy: No, Miss. It's a blanket. 

Woman: Yes, I need some new glasses. Go and pick it up please spread it.

4. What's Ben drawing?

Dad: I like your drawing of a parrot, Ben. But its head is too small. 

Ben: It isn't a bird, Dad. 

Dad: What is it then?

Ben: It's a bat, dad. Can't you see. 

Dad: Oh, yes.

5. What's Mom doing?

Boy: Where's mom? Is she cooking dinner? 

Man: No, she's talking on the phone, I think. 

Boy: Not now she isn't. 

Man: Oh, I know. She's having a shower.

Tạm dịch:

1. John đã mua cuốn sách nào?

John: Thật khó để chọn mua cuốn sách nào.

Người phụ nữ: Vâng. Câu chuyện về thời tiết rất hay.

John: Và cháu thích bài viết về thực vật.

Người phụ nữ: Nhưng cô nghĩ cháu đã chọn cái tốt nhất. Cuốn sách về âm nhạc đó rất hay.

John: Vâng. Cháu chỉ có thể mua một cái và cái đó là tốt nhất.

2. Sally muốn làm gì?

Bố: Sally, chiều nay con có muốn đi chèo thuyền với bố không?

Sally: Không phải hôm nay bố ạ. Chúng ta có thể đi mua sắm được không? Con cần một chiếc váy mới.

Bố: Bố không muốn lên thị trấn. Còn trượt băng thì sao?

Sally: Không. Con không muốn làm thế đâu bố. Xin lỗi bố.

3. Sân chơi có gì?

Bạn nam: Cô đang nhìn gì vậy ạ?

Người phụ nữ: Có một chiếc áo khoác ở dưới đất ngoài sân chơi. Nhìn kìa!

Bạn nam: Không, thưa cô. Đó là một cái chăn.

Người phụ nữ: Vâng, cô cần vài chiếc kính mới. Hãy đi nhặt nó lên và hãy trải nó ra.

4. Ben đang vẽ gì?

Bố: Bố thích bức vẽ con vẹt của con, Ben à. Nhưng đầu nó nhỏ quá.

Ben: Đó không phải là một con chim đâu bố ạ.

Bố: Thế thì sao?

Ben: Đó là một con dơi bố ạ. Bố có thấy không?

Bố: Ồ, đúng vậy.

5. Mẹ đang làm gì?

Con trai: Mẹ đâu ạ? Mẹ đang nấu bữa tối à?

Người đàn ông: Không, bố nghĩ là mẹ con đang nói chuyện điện thoại.

Con trai: Không phải bây giờ mẹ không nói chuyện điện thoại.

Người đàn ông: Ồ, bố biết rồi. Mẹ con đang tắm.