Đề bài

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l)   \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -91,46 kJ

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l)   \( \to \)2NaHCO3(s) là

  • A.
    -45,73 kJ  
  • B.
    45,73 kJ  
  • C.
    -91,46 kJ
  • D.
    91,46 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng 1

Lời giải chi tiết :

Phản ứng (2) là phản ứng nghịch so với phản ứng (1) => \({\Delta _r}H_{298}^0\)(2) = 91,46 kJ

Đáp án D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:

Bài 2 :

Chất khử là chất

Bài 3 :

Trong phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã

Bài 4 :

Cho các phản ứng sau đây:

Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

Bài 5 :

Cho phương trình hóa học:

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

Bài 6 :

Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH  \( \to \) KCl + KClO3 + H2O

Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là

Bài 7 :

Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

Bài 8 :

Dãy chất nào sau đây trong đó N có số oxi hóa tăng dần:

Bài 9 :

Cho phương trình phản ứng hoá học sau:

1.   4HClO3  +  3H2S  →   4HCl  +  3H2SO4

2.   8Fe  +   30 HNO3  →  8Fe(NO3)3  +  3N2O  +  15H2O

3. 16HCl  +  2KMnO4  →  2KCl  +  2MaCl2  + 8H2O +  5Cl2

4. Mg  +  CuSO4   →  MgSO4  +  Cu

5.  2NH3  +  3Cl2  →  N2  +  6HCl

Trong các phản ứng trên các chất khử là:

Bài 10 :

Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?

Bài 11 :

Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:

Bài 12 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

Bài 13 :

Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) nào sau đây là đúng?

Bài 14 :

Nung KNO3 lên 550oC xảy ra: KNO3(s) \( \to \)KNO2(s) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g)\); \({\Delta _r}H_{298}^0\)=?

Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng

Bài 15 :

Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ. Kết luận nào sau đây là đúng?

Bài 16 :

Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) \( \to \) 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -572 kJ

Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng

Bài 17 :

Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau:

Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là:

Bài 18 :

Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

\(3{H_2}(g) + {N_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 91,8kJ\)

Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi dùng 9g H2 (g) để tạo thành NH3(g) là

Bài 19 :

Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ

\({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1)

(a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol

(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ

(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol

(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ.

Số phát biểu đúng là: