Cho phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) \( \to \) 2H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0\) = -572 kJ
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
-
A.
toả ra nhiệt lượng 286 kJ.
-
B.
thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
-
C.
toả ra nhiệt lượng 572 kJ.
-
D.
thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Tính số mol của H2 và O2 để xác định biến thiên năng lượng của phản ứng
n H2 = 2 : 2 = 1 mol
n O2 = 32 : 32 = 1 mol
=> H2 hết, O2 dư.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol H2 là: -572 : 2 = -286 KJ
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Số oxi hóa của S trong SO2 và SO42- lần lượt là:
Chất khử là chất
Trong phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2, mỗi nguyên tử Mg đã
Cho các phản ứng sau đây:
Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?
Cho phương trình hóa học:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 →3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH \( \to \) KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Dãy chất nào sau đây trong đó N có số oxi hóa tăng dần:
Cho phương trình phản ứng hoá học sau:
1. 4HClO3 + 3H2S → 4HCl + 3H2SO4
2. 8Fe + 30 HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
3. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MaCl2 + 8H2O + 5Cl2
4. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
5. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
Trong các phản ứng trên các chất khử là:
Điều kiện nào sau đây là điều kiện chuẩn đối với chất khí?
Kí hiệu biến thiên enthalpy (nhiệt phản ứng) của phản ứng ở điều kiện chuẩn là:
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
Quy ước về dấu của nhiệt phản ứng (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) nào sau đây là đúng?
Nung KNO3 lên 550oC xảy ra: KNO3(s) \( \to \)KNO2(s) + \(\frac{1}{2}{O_2}(g)\); \({\Delta _r}H_{298}^0\)=?
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là phản ứng
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ. Kết luận nào sau đây là đúng?
Giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn như sau:
Biến thiên enthalpy của phản ứng: C3H8(g) \( \to \)CH4(g) + C2H4(g) có giá trị là:
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
\(3{H_2}(g) + {N_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 91,8kJ\)
Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi dùng 9g H2 (g) để tạo thành NH3(g) là
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
2NaHCO3(s) \( \to \)Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -91,46 kJ
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O (l) \( \to \)2NaHCO3(s) là
Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ
\({H_2}(g) + C{l_2}(g) \to 2HCl(g)\)(1)
(a) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là -184,6 kJ/mol
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -184,6 kJ
(c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl(g) là -92,3 kJ/mol
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là: