Đề bài

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

\(2{H_2}(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(l){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 571,68kJ\)

Biến thiên enthalpy của phản ứng sau là: \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to {H_2}O(l){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = ?\)

  • A.

    1143,36 kJ     

  • B.

    -285,84 kJ      

  • C.

    285,84 kJ       

  • D.

    1143,36 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào biến thiên enthalpy của phản ứng 1,2

Lời giải chi tiết :

\(\Delta {H_2} = \frac{1}{2}\Delta {H_1} =  - 285,84kJ\)

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho các phản ứng hóa học sau:

Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là

Bài 2 :

Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

Bài 3 :

Cho các phản ứng:

Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O                                     2H2S + SO2→ 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O                   4KClO3 → KCl + 3KClO4

O3→ O2 + O

Số phản ứng oxi hoá - khử là

Bài 4 :

Tỉ lệ hệ số chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là:

FeO + HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

Bài 5 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bài 6 :

Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó

Bài 7 :

Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?

Bài 8 :

Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:

\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{    }}\Delta rH_{298}^0 = 180kJ\)

Kết luận nào sau đây đúng?

Bài 9 :

Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

Bài 10 :

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

\(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{    }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)

Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:

Bài 11 :

Cho các phát biểu:

(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt

(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt

(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt

(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt

(e) Lượng nhiệt mà phản ứng  hấp thu giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng

(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,..) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào

Số phát biểu đúng là:

Bài 12 :

Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được tuyền một chai nước chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là:

Bài 13 :

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\(TiC{l_4}(g) + 2{H_2}O(l) \to Ti{O_2}(s) + 4HCl(g)\)

Bài 14 :

Phản ứng tổng hợp ammonia: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{   }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 =  - 92kJ\)

Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\)và H – H lần lượt là 946 và 436.

Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là:

Bài 15 :

Tiến hành quá trình ozone hóa 100g oxygen theo phản ứng sau:

3O2 (g) \( \to \)2O3 (g)

Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là:

Bài 16 :

Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane....Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính.  Biết Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol; Eb (C – Cl) = 339 kJ/mol; Eb (C=O) = 745 kJ/mol; Eb (\(C \equiv O\)) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là:

Bài 17 :

Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên
enthalpy của phản ứng sau:

Bài 18 :

Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

Bài 19 :

Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?