Dung dịch glucose (C6H12O6) 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2(g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được tuyền một chai nước chứa 500ml dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là:
-
A.
397,09 kJ
-
B.
– 397,09 kJ
-
C.
416,02 kJ
-
D.
– 416,02 kJ
Dựa vào công thức tính năng lượng phản ứng
m dung dịch C6H12O6 = 500 . 1,02 = 510g => m glucose = 510.5% = 25,5g
n C6H12O6 = 25,5 : 180 = 0,142 mol
năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa glucose tỏa ra là: 0,142 . 2803,0 = 397,09 KJ
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phản ứng hóa học sau:
Số phản ứng trong đo S thể hiện tính khử là
Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2→ CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2→ 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4
O3→ O2 + O
Số phản ứng oxi hoá - khử là
Tỉ lệ hệ số chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là:
FeO + HNO3(đặc) \( \to \) Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó
Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất là nhiệt lượng tạo thành 1 mol chất đó từ chất nào ở điều kiện chuẩn?
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
\({N_2}(g) + {O_2}(g) \to 2NO(g){\rm{ }}\Delta rH_{298}^0 = 180kJ\)
Kết luận nào sau đây đúng?
Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
\(C{O_2}(g) \to CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = 280kJ\)
Giá trị \({\Delta _r}H_{298}^0\)của phản ứng: \(2C{O_2}(g) \to 2CO(g) + {O_2}(g)\)là:
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thu giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và thể tồn tại của chất trong phản ứng
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ,..) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần khơi mào
Số phát biểu đúng là:
Cho enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\(TiC{l_4}(g) + 2{H_2}O(l) \to Ti{O_2}(s) + 4HCl(g)\)
Phản ứng tổng hợp ammonia: \({N_2}(g) + 3{H_2}(g) \to 2N{H_3}(g){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 92kJ\)
Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\)và H – H lần lượt là 946 và 436.
Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là:
Tiến hành quá trình ozone hóa 100g oxygen theo phản ứng sau:
3O2 (g) \( \to \)2O3 (g)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\)của ozone (kJ/mol) có giá trị là:
Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hoá lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0°C); ts = 8,2°C. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thuỷ phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane....Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người, trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút. Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và CI2 đi qua than hoạt tính. Biết Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol; Eb (C – Cl) = 339 kJ/mol; Eb (C=O) = 745 kJ/mol; Eb (\(C \equiv O\)) = 1075 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2 là:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
\(2{H_2}(g) + {O_2}(g) \to 2{H_2}O(l){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = - 571,68kJ\)
Biến thiên enthalpy của phản ứng sau là: \({H_2}(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to {H_2}O(l){\rm{ }}{\Delta _{\rm{r}}}{\rm{H}}_{298}^0 = ?\)
Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên
enthalpy của phản ứng sau:
Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?