Hỗn hợp X gồm propylen và một alkyne A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2g kết tủa. A là:
-
A.
but – 1 – yne
-
B.
but – 2 – yne
-
C.
Acetylene
-
D.
Pent – 1 – yne
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng thế H linh động ở vị trí liên kết ba đầu mạch
Gọi CTTQ của alkyne A là: CnH2n-2
n C3H4 + n A = 0,3 => n C3H4 = n A = 0,15 mol
giả sử alkyne A không có phản ứng với AgNO3/NH3
\(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3} + N{H_4}N{O_3} + {H_2}{\rm{O}}\)(1)
0,15 0,15
m kết tủa (1) = 0,15. 147 = 22,05 < khối lượng kết tủa đề cho => Loại
=> Cả C3H4 và alkyne A đều có phản ứng với AgNO3/NH3
Từ phản ứng (1) => m kết tủa (2) = 46,2 – 22,05 = 24,15g => M kết tủa (2) = 24,15 : 0,15 = 161
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 \( \to \)CnH2n-3Ag + NH4NO3 + H2O
M CnH2n-3Ag = 161 => n = 4 => Alkyne A là but – 1 – yne
Đáp án A
Các bài tập cùng chuyên đề
Hydrocarbon X là một trong hai chất chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính. Trong tự nhiên X được sinh ra từ quá trình phân hủy xác động thực vật trong điều kiện thiếu không khí. Đồng đẳng kế tiếp của X của CTPT là:
Alkane A có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của A là:
Một đồng phân của C6H14 có công thức cấu tạo như sau:
Bậc của nguyên tử carbon số 3 trong mạch chính là:
Cho các chất sau: (X) 1 – chloropropane và (Y) 2 – chloropropane. Sản phẩm của phản ứng monochlorine hóa propane là
Trong số các chất sau, chất nào có thể là sản phẩm của phản ứng reforming hexane?
Khi cho alkane X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hydrogen bằng 16,28%) tác dụng với chlorine theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monochloro đồng phân của nhau. Tên của X là:
Cho các alkene sau: CH3−CH=CH−CH3 (X); CH3−CH=CH2 (Y); CH2=CH2 (Z); CH2=C(CH3)2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr chỉ tạo ra một sản phẩm hữu cơ?
Cho một số arene có công thức cấu tạo sau:
Trong số các chất trên có bao nhiêu chất là đồng phân của nhau.
Cho 30 mL dung dịch HNO3 đặc và 25 mL dung dịch H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ có lắp ống sinh hàn, phễu nhỏ giọt và nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30 °C. Cho từng giọt benzene vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60 °C trong 1 giờ. Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, hỗn hợp tách thành hai lớp. Tách bỏ phần acid ở bên dưới. Rửa phần chất lỏng còn lại bằng dung dịch sodium carbonate, sau đó rửa bằng nước, thu được chất lỏng nặng hơn nước, có màu vàng nhạt. Kết luận nào sau đây về phản ứng trên là không đúng?
Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4, ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?
Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 44g CO2 và 28,8g H2O. Giá trị của V là:
Thực hiện phản ứng tách HCl từ dẫn xuất CH3CH2CH2Cl thu được alkene X. Đem alkene X cộng hợp bromine thu được sản phẩm chính nào sau đây
Cho các phát biểu:
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(e) do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
Một loại bình gas có chứa 13 kg khí thiên nhiên có thành phần chính là khí methane, ethane và một số thành phần khác, trong đó tỉ lệ thể tích của methane : ethane là 85 : 15 (thành phần khác không đáng kể). Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol methane cháy tỏa ra lượng nhiệt là 802 kJ và 1 mol ethane cháy tỏa lượng nhiệt là 1428 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas trên của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 62%, giá của bình gas trên là 450000 đồng. Số tiền một hộ gia đình X cần trả cho việc mua gas trong một tháng (30 ngày) gần nhất với giá trị nào sau đây?