Đề bài

Dẫn m gam khí propyne lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

  • A.

    12 gam.

  • B.

    24 gam.

  • C.

    6 gam.            

  • D.

    20 gam

Phương pháp giải

Dựa vào số mol của kết tủa để tính khối lượng propyne

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(HC \equiv C - C{H_3} + AgN{O_3} + N{H_3} \to AgC \equiv C - C{H_3}\)

n kết tủa = \(\frac{{44,1}}{{147}} = 0,3\)mol => m C3H4 = 0,3 . 40 = 12g

Đáp án A

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

  • A.

    C2H7N.

  • B.

    C2H6O.

  • C.

    CH4.

  • D.

    C6H5Br.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; CH3CH2Br ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi gốc - chức của các chất trên lần lượt là

  • A.

    benzyl chloride; isopropyl chloride; ethyl bromide; allyl chloride.

  • B.

    benzyl chloride; propyl chloride; methyl bromide; allyl chloride.

  • C.

    phenyl chloride; isopropyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.

  • D.

    benzyl chloride; propyl chloride; 1,1-đibrometane; 1-chloroprop-2-ene.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

  • A.

    3,4-dimethyl-2-chlorohexane.

  • B.

    2-chloro-3,4-dimethylhexane.

  • C.

    3,4-dimethyl-5-chlorohexane

  • D.

    5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A.

    CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl

  • B.

    CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O

  • C.

    CH3Br + KOH → CH3OH + KBr

  • D.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thành phần chủ yếu của gas được dùng làm nhiên liệu đun nấu trong gia đình là

  • A.

    methane và ethane.

  • B.

    methane và propane.  

  • C.

    propane và butane.

  • D.

    Ethane và propane.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của alkyne?

  • A.

    C3H6.

  • B.

    C4H8.

  • C.

    C2H2.

  • D.

    C3H8.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?

  • A.

    C4H6.

  • B.

    C2H4                                      

  • C.

    C3H8.

  • D.

    C5H12.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Có bao nhiêu alkyne ứng với công thức phân tử C5H8?    

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Alkylbenzene là hyđrocarbon có chứa

  • A.

    vòng benzene.    

  • B.

    gốc alkyl và vòng benzene. 

  • C.

    gốc alkyl và hai vòng benzene.      

  • D.

    gốc alkyl và một vòng benzene.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hoạt tính sinh học của benzene, toluene là    

  • A.

    Gây hại cho sức khỏe.                    

  • B.

    Không gây hại cho sức khỏe. 

  • C.

    Gây ảnh hưởng tốt cho sức khỏe.    

  • D.

    Tùy thuộc vào nhiệt độ có thể gây hại hoặc không gây hại.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phản ứng ........ quá trình biến đổi cấu trúc phân tử các alkane mạch không phân nhánh, mạch hở, không thơm thành các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng để làm tăng chỉ số octane của xăng và sản xuất các aren làm nguyên liệu cho công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Phản ứng được nhắc đến ở đây là phản ứng:

  • A.

    Cracking.               

  • B.

    thế.           

  • C.

    reforming.      

  • D.

    oxi hóa không hoàn toàn.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Alkene có công thức tổng quát là

  • A.

    CnH2n (n \( \ge \) 2).

  • B.

    CnH2n – 2 (n \( \ge \) 2).

  • C.

    CnH2n + 2 (n \( \ge \) 1).

  • D.

    CnH2n – 6 (n \( \ge \) 6).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Để làm trái cây chín nhanh và đồng đều, đẹp hơn so với chín tự nhiên mà không ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Hiện nay, nhiều cơ sở kinh doanh dùng khí X để ủ chín trái cây thay thế cho khí axetilen. Vậy khí X là

  • A.

    ethylene.

  • B.

    butane.

  • C.

    propylne.        

  • D.

    methane.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn khái niệm đúng về alkene:

  • A.

    Alkene là những hydrocarbon có một liên kết đôi trong phân tử là alkene.

  • B.

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết đôi trong phân tử

  • C.

    Alkene là những hydrocarbon chỉ chứa các liên kết đơn và có một liên kết ba trong phân tử.

  • D.

    Alkene là những hydrocarbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số liên kết xích ma trong phân tử C3H8

  • A.

    8

  • B.

    10

  • C.

    11

  • D.

    3

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hỗn hợp X gồm 2 alkene khi hydrate hoá được hỗn hợp A chỉ gồm 2 sản phẩm cộng. Vậy hỗn hợp X là

  • A.

    CH­2=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.       

  • B.

    CH2=CH2 và CH2=CH-CH3.

  • C.

    CH3-CH=CH-CH3 và CH3-CH=CH2.

  • D.

    (CH3)2C=CH2 và CH3-CH=CH-CH3.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì?

  • A.

    Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.

  • B.

    Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).

  • C.

    Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

  • D.

    Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Theo IUPAC alkyne CH3-C\( \equiv \)C-CH­2-CH3  có tên gọi là

  • A.

    Ethane.

  • B.

    pentane.

  • C.

    2-methylbutane.

  • D.

    2,2-dimethylpropane.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho alkene vào dung dịch thuốc tím KMnO4 có hiện tượng gì?

  • A.

    Kết tủa trắng.

  • B.

    Kết tủa vàng.  

  • C.

    Mất màu.          

  • D.

    Không có hiện tượng gì.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng?

  • A.

    CH3-CH2-CH2-CH3.

  • B.

    CH3-C≡C-CH3.

  • C.

    CH2=CH-CH2-CH3.

  • D.

    CH≡C-CH2-CH3.

Xem lời giải >>