Đề bài

 Xét hai xe A và B chuyển động cùng nhau vào hầm Thủ Thiêm dài 1 490 m. Xe A chuyển động với tốc độ ban đầu trước khi vào hầm là 60 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 144 km/h2, xe B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 120 km/h2 từ lúc bắt đầu chạy vào hầm với tốc độ 55 km/h. Hỏi xe nào ra khỏi hầm trước?

  • A.
    Xe A ra khỏi hầm trước xe B
  • B.
    Xe B ra khỏi hầm trước xe A
  • C.
    Hai xe ra cùng lúc
  • D.
    Chưa đủ dữ kiện

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính thời gian của chuyển động chậm dần

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(60km/h = \frac{{50}}{3}m/s\), \(55km/h = \frac{{275}}{{18}}m/s\)

\(144km/{h^2} = \frac{1}{{90}}m/{s^2}\), \(120km/{h^2} = \frac{1}{{108}}m/{s^2}\)

Xét xe A: \({s_A} = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow 1490 = \frac{{50}}{3}t + \frac{1}{2}.\frac{1}{{90}}{t^2} \Rightarrow t = 87s\)

Xét xe B: \({s_B} = {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow 1490 = \frac{{275}}{{18}}t + \frac{1}{2}.\frac{1}{{108}}{t^2} \Rightarrow t = 95s\)

Vậy xe A ra khỏi hầm trước xe B

Đáp án A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 Trong khoảng năm 350 TCN đến trước thế kỉ XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nào?

Bài 2 :

 Chất điểm, tia sáng là mô hình nào?

Bài 3 :

Khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm bằng thủy tinh thì cần chú ý những điều gì để đảm bảo an toàn?

Bài 4 :

 Phép đo trực tiếp là:

Bài 5 :

Để xác định thời gian chuyển động người ta cần làm gì:

Bài 6 :

 Bạn Nam đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường. Chọn hệ tọa độ có gốc tại vị trí nhà bạn Nam, trục Ox trùng với đường đi từ nhà bạn Nam tới trường.

Quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn Nam khi đi từ trạm xăng tới siêu thị?

Bài 7 :

 Câu nào sau đây là đúng?

Bài 8 :

 Một máy bay trong 2,5 giờ bay được 1,6.103 km. Tìm tốc độ trung bình của máy bay.

Bài 9 :

 Một ô tô chạy thử nghiệm trên một đoạn đường thẳng. Cứ 5s thì có một giọt dầu từ động cơ của ô tô rơi thẳng xuống mặt đường. Hình 1.1. cho thấy mô hình các giọt dầu để lại trên mặt đường.

Ô tô chuyển động trên đường này với tốc độ trung bình là:

Bài 10 :

 Một chiếc thuyền đi xuôi dòng 1,6 km rồi quay đầu đi ngược dòng 1,2 km. Toàn bộ chuyến đi mất 45 phút. Tìm vận tốc trung bình của thuyền.

Bài 11 :

 Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc không đổi là 5,6 m/s theo hướng đông thì quay xe và đi với vận tốc 5,6 m/s theo hướng bắc. Tìm vận tốc tổng hợp của chuyển động.

Bài 12 :

Câu nào sau đây không đúng?

Bài 13 :

Một xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều. Sau khi hãm phanh 4 s tốc kế chỉ 18 km/h. Tính gia tốc của xe?

Bài 14 :

 Từ phương trình vận tốc: v = -5 + 5t (m/s). Tại thời điểm t = 10 s thì vận tốc của vật là

Bài 15 :

 Chọn đáp án sai.

Bài 16 :

 Một vật nặng rơi từ độ cao 20 m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10 m/s2.

Bài 17 :

Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo:

Bài 18 :

Một máy bay bay ngang với tốc độ 150 m/s, ở độ cao 490 m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Tầm xa của gói hàng là

Bài 19 :

 Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

Bài 20 :

Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?

Bài 21 :

 Một vật nặng có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây không dãn (Hình 17.1). Xác định lực căng của dây khi cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2.

Bài 22 :

Phân tích lực \(\overrightarrow F \) thành hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \), hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

Bài 23 :

Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào xảy ra không do quán tính?

Bài 24 :

 Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

Bài 25 :

 Chọn phát biểu đúng? Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ.

Bài 26 :

Khi một máy bay đang bay trên bầu trời thì nó chịu tác dụng của các lực nào?

Bài 27 :

Hệ số ma sát trượt phụ thuộc các yếu tố nào?

Bài 28 :

Lực căng dây có

Bài 29 :

 Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt lên mặt sàn nằm ngang. Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn có giá trị 0,2. Lấy giá trị của gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Tính gia tốc của vật.