Đề bài

Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.

  • A.
    56.67 m
  • B.
    68m
  • C.
    32m
  • D.
    46.6m
Phương pháp giải

Đổi 68 km/h = \(\frac{{68}}{{3,6}} = \frac{{170}}{9}m/s\)

Khoảng cách an toàn của xe theo quy tắc “3 giây’’ là

\(s = v.t = \frac{{170}}{9}.3 = 56,67m\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án  A

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hãy cho biết kĩ năng nào không được thể hiện trong ví dụ sau ?

“ Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp mưa ’’  

  • A.
    Kĩ năng quan sát.
  • B.
    Kĩ năng dự báo.
  • C.
    Kĩ năng liên kết.
  • D.
    Kĩ năng phân loại.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ- pho và Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là:

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng :

  • A.
    Số hạt proton.
  • B.
    Số hạt electron và neutron.      
  • C.
    Số hạt neutron.
  • D.
    Cả ba loại hạt trên.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

. Hiện nay, số nguyên tố hóa học đã được xác định là :

  • A.
    98.
  • B.
    89.
  • C.
    110.
  • D.
    118.
Xem lời giải >>
Bài 5 :

. Quan sát hình bên, hãy chỉ ra nguyên tố nào là phi kim?

  • A.
    Na.
  • B.
    S.
  • C.
    Al.
  • D.
    Be.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hình bên là sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.

Hãy xác định xem X thuộc nhóm mấy của bảng tuần hoàn

  • A.
     VIII (A).
  • B.
     II (A)
  • C.
     VI (A).
  • D.
     I (A).
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phân tử là:

  • A.
    Hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
  • B.
    Hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
  • C.
    Hạt đại diện cho chất, do một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
  • D.
    Hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là :

  • A.
    Một hợp chất.
  • B.
    Một đơn chất.
  • C.
    Một hỗn hợp.
  • D.
    Một nguyên tố hóa học.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Carbon monoxide là một khí độc, nó được sinh ra khi đốt than dư ở nhiệt độ cao. Một phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. Khối lượng phân tử của chất này là:

  • A.
    44 amu.
  • B.
    32 amu.
  • C.
    28 amu
  • D.
    28 gam.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong phân tử calcium chloride, nguyên tử kim loại calcium (Ca) và  nguyên tử  phi kim chlorine (Cl) liên kết với nhau bằng liên kết nào?

  • A.
    Cộng hóa trị.
  • B.
    Ion.
  • C.
    Kim loại.
  • D.
    Phi kim.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
  • B.
    Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
  • C.
    Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước thì đều tạo dung dịch có khả năng dẫn được điện.
  • D.
    Trong điều kiện thường, các chất ion ở thể rắn.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác trong phân tử được gọi là:

  • A.
    Số hiệu nguyên tử
  • B.
    Hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó.
  • C.
    Khối lượng nguyên tử.
  • D.
    Số liên kết của các nguyên tử.
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong công thức hóa học hợp chất dạng: Với A, B là kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên hợp chất. (a,b) ;(x,y) lần lượt là các hóa trị và chỉ số nguyên tử tương ứng của A và B.  Mối liên hệ nào sau đây luôn đúng?

  • A.
    a.x = b.y
  • B.
    a.y = b.x
  • C.
     a.b = x.y
  • D.
    a2 = y2
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một phân tử hợp chất carbon dioxide gồm một nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất viết đúng là ?

  • A.
    CO2
  • B.
    CO2
  • C.
    CO2
  • D.
    Co2.
Xem lời giải >>
Bài 15 :

% khối lượng nguyên tố Na trong hợp chất NaNO3

  • A.
    54,7%
  • B.
    27,06%
  • C.
    17,8%
  • D.
    32,4%
Xem lời giải >>
Bài 16 :

 Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những đại lượng nào?

  • A.
    Thời gian và vật chuyển động
  • B.
    Thời gian chuyển động của vật và vạch xuất phát
  • C.
    Thời gian chuyển động của vật và vạch đích
  • D.
    Thời gian chuyển động của vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Từ đồ thị quãng đường thời gian không thể xác định được thông tin nào dưới đây:

  • A.
    Thời gian chuyển động
  • B.
    Tốc độ chuyển động
  • C.
    Quãng đường đi được
  • D.
    Hướng chuyển động
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì?

  • A.
    Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
  • B.
    Cần vẽ hai trục tọa độ
  • C.
    Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.
  • D.
    Cần xác định vận tốc của các vật.
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:

  • A.
    Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
  • B.
    Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
  • C.
    Cả A và B đều đúng.
  • D.
    Cả A và B đều sai.
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây?

  • A.
    Khi kéo căng vật.
  • B.
    Khi uốn cong vật.
  • C.
    Khi nén vật.
  • D.
    Khi làm vật dao động.
Xem lời giải >>