Carbon monoxide là một khí độc, nó được sinh ra khi đốt than dư ở nhiệt độ cao. Một phân tử carbon monoxide gồm 1 nguyên tử carbon và 1 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. Khối lượng phân tử của chất này là:
-
A.
44 amu.
-
B.
32 amu.
-
C.
28 amu
-
D.
28 gam.
Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử cấu tạo nên phân tử
Khối lượng của carbon monoxide (CO) = khối lượng nguyên tử C + khối lượng nguyên tử O = 12 + 16 = 28amu
Đáp án C
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Hãy cho biết kĩ năng nào không được thể hiện trong ví dụ sau ?
“ Gió mạnh dần, mây đen kéo đến, có thể trời sắp mưa ’’
-
A.
Kĩ năng quan sát.
-
B.
Kĩ năng dự báo.
-
C.
Kĩ năng liên kết.
-
D.
Kĩ năng phân loại.
Một nguyên tử có 10 proton trong hạt nhân. Theo mô hình nguyên tử của Ro-dơ- pho và Bo, số lớp electron của nguyên tử đó là:
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng :
-
A.
Số hạt proton.
-
B.
Số hạt electron và neutron.
-
C.
Số hạt neutron.
-
D.
Cả ba loại hạt trên.
. Hiện nay, số nguyên tố hóa học đã được xác định là :
-
A.
98.
-
B.
89.
-
C.
110.
-
D.
118.
. Quan sát hình bên, hãy chỉ ra nguyên tố nào là phi kim?
-
A.
Na.
-
B.
S.
-
C.
Al.
-
D.
Be.
Hình bên là sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.
Hãy xác định xem X thuộc nhóm mấy của bảng tuần hoàn
-
A.
VIII (A).
-
B.
II (A)
-
C.
VI (A).
-
D.
I (A).
Phân tử là:
-
A.
Hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
-
B.
Hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
-
C.
Hạt đại diện cho chất, do một số nguyên tử liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất.
-
D.
Hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen. Nước là :
-
A.
Một hợp chất.
-
B.
Một đơn chất.
-
C.
Một hỗn hợp.
-
D.
Một nguyên tố hóa học.
Trong phân tử calcium chloride, nguyên tử kim loại calcium (Ca) và nguyên tử phi kim chlorine (Cl) liên kết với nhau bằng liên kết nào?
-
A.
Cộng hóa trị.
-
B.
Ion.
-
C.
Kim loại.
-
D.
Phi kim.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
-
B.
Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt trong nước.
-
C.
Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước thì đều tạo dung dịch có khả năng dẫn được điện.
-
D.
Trong điều kiện thường, các chất ion ở thể rắn.
Con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác trong phân tử được gọi là:
-
A.
Số hiệu nguyên tử
-
B.
Hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó.
-
C.
Khối lượng nguyên tử.
-
D.
Số liên kết của các nguyên tử.
Trong công thức hóa học hợp chất dạng: Với A, B là kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên hợp chất. (a,b) ;(x,y) lần lượt là các hóa trị và chỉ số nguyên tử tương ứng của A và B. Mối liên hệ nào sau đây luôn đúng?
-
A.
a.x = b.y
-
B.
a.y = b.x
-
C.
a.b = x.y
-
D.
a2 = y2
Một phân tử hợp chất carbon dioxide gồm một nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Công thức hóa học của hợp chất viết đúng là ?
-
A.
CO2
-
B.
CO2
-
C.
CO2
-
D.
Co2.
% khối lượng nguyên tố Na trong hợp chất NaNO3
-
A.
54,7%
-
B.
27,06%
-
C.
17,8%
-
D.
32,4%
Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những đại lượng nào?
-
A.
Thời gian và vật chuyển động
-
B.
Thời gian chuyển động của vật và vạch xuất phát
-
C.
Thời gian chuyển động của vật và vạch đích
-
D.
Thời gian chuyển động của vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
Từ đồ thị quãng đường thời gian không thể xác định được thông tin nào dưới đây:
-
A.
Thời gian chuyển động
-
B.
Tốc độ chuyển động
-
C.
Quãng đường đi được
-
D.
Hướng chuyển động
Để vẽ đồ thị quãng đường thời gian cho một chuyển động thì trước hết phải làm gì?
-
A.
Cần lập bảng ghi quãng đường đi được theo thời gian
-
B.
Cần vẽ hai trục tọa độ
-
C.
Cần xác định các điểm biểu diễn quãng đường đi được theo thời gian.
-
D.
Cần xác định vận tốc của các vật.
Dùng quy tắc “3 giây” để ước tính khoảng cách an toàn khi xe chạy với tốc độ 68 km/h.
-
A.
56.67 m
-
B.
68m
-
C.
32m
-
D.
46.6m
Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông phải:
-
A.
Có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông.
-
B.
Có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.
-
C.
Cả A và B đều đúng.
-
D.
Cả A và B đều sai.
Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây?
-
A.
Khi kéo căng vật.
-
B.
Khi uốn cong vật.
-
C.
Khi nén vật.
-
D.
Khi làm vật dao động.