Rewrite the sentences without changing their meanings using the words in brackets.
31. The scenery of Hạ Long Bay impressed us the most. (IT)
Đáp án:
Kiến thức: Câu chẻ
31. Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + S + V.
The scenery of Hạ Long Bay impressed us the most.
(Phong cảnh Vịnh Hạ Long làm chúng tôi ấn tượng nhất.)
Đáp án: It was the scenery of Hạ Long Bay that impressed us the most.
(Chính phong cảnh Vịnh Hạ Long khiến chúng tôi ấn tượng nhất.)
32. Tourists who stay in this hotel will be provided with 2 free meals. (STAYING)
Đáp án:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
32. Rút gọn mệnh đề quan hệ: Sau đại từ quan hệ cộng động từ thì lược bỏ đại từ quan hệ, động từ chuyển thành dạng V-ing mang nghĩa chủ động.
Tourists who stay in this hotel will be provided with 2 free meals.
(Du khách lưu trú tại khách sạn này sẽ được cung cấp 2 bữa ăn miễn phí.)
Đáp án: Tourists staying in this hotel will be provided with 2 free meals.
(Khách du lịch lưu trú tại khách sạn này sẽ được cung cấp 2 bữa ăn miễn phí.)
33. It is advisable that humans save energy. (SHOULD)
Đáp án:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
33. Cấu trúc viết câu đưa ra lời khuyên: S + should + Vo (nguyên thể).
It is advisable that humans save energy.
(Đó là khuyến khích rằng con người tiết kiệm năng lượng.)
Đáp án: Humans should save energy.
(Con người nên tiết kiệm năng lượng.)
34. Global warming won’t stop if we don’t cut down on the use of fossil fuels. (UNLESS)
Đáp án:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”
34. Cấu trúc viết câu với “Unless” (trừ khi): Unless + S + V, S + will / can + Vo (nguyên thể)
Global warming won’t stop if we don’t cut down on the use of fossil fuels.
(Sự nóng lên toàn cầu sẽ không dừng lại nếu chúng ta không cắt giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)
Đáp án: Unless we cut down on the use of fossil fuels, global warming won't stop.
(Trừ khi chúng ta cắt giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, sự nóng lên toàn cầu sẽ không dừng lại.)
35. It’s so unfortunate that I broke my rib. (WISH)
Đáp án:
Kiến thức: Câu ước với “wish”
35. Cấu trúc viết câu với “wish” (ước): S + wish + S + V (lùi thì)
It’s so unfortunate that I broke my rib.
(Thật không may là tôi đã bị gãy xương sườn.)
Đáp án: I wish I hadn't broken my rib.
(Tôi ước gì tôi đã không bị gãy xương sườn.)