Fill in the blanks with the correct forms of the words in brackets.
17. Tourist destinations are often
and hotel rooms are fully booked quickly. (CROWD)
Đáp án:
17. Tourist destinations are often
and hotel rooms are fully booked quickly. (CROWD)
Kiến thức: Từ loại
17. Theo sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
crowd (n): đám đông => crowded (adj): đông đúc
Tourist destinations are often crowded, and hotel rooms are fully booked quickly.
(Các điểm du lịch thường đông đúc và phòng khách sạn nhanh chóng được đặt kín.)
Đáp án: crowded
18. The
of carbon dioxide damages the atmosphere. (EMIT)
Đáp án:
18. The
of carbon dioxide damages the atmosphere. (EMIT)
18. Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
emit (v): thải ra => emission (n): sự thải ra
The emission of carbon dioxide damages the atmosphere.
(Sự phát thải carbon dioxide làm hỏng bầu khí quyển.)
Đáp án: emission
19. The stunning
beauty of Kenya attracts many tourists every year. (SCENE)
Đáp án:
19. The stunning
beauty of Kenya attracts many tourists every year. (SCENE)
19. Trước danh từ “beauty” (vẻ đẹp) cần một tính từ.
scene (n): phong cảnh => scenic (adj): thuộc về cảnh vật
The stunning scenic beauty of Kenya attracts many tourists every year.
(Cảnh đẹp tuyệt vời của Kenya thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm.)
Đáp án: scenic
20. Having
meals is important to keep you healthy and in shape. (NUTRITION)
Đáp án:
20. Having
meals is important to keep you healthy and in shape. (NUTRITION)
20. Trước danh từ “meals” (những bữa ăn) cần một tính từ.
nutrition (n): dinh dưỡng => nutritious (adj): có dinh dưỡng
Having nutritious meals is important to keep you healthy and in shape.
(Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng là điều quan trọng để giữ cho bạn khỏe mạnh và có vóc dáng cân đối.)
Đáp án: nutritious