Đề bài

Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

31. Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan. (LOCATED)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động

Lời giải chi tiết :

31. Cấu trúc viết câu bị động ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + is + V3/ed.

Petra, one of the world's seven wonders, is found in Jordan.

(Petra, một trong bảy kỳ quan thế giới, được tìm thấy ở Jordan.)

Đáp án: Petra is located in Jordan, and it is one of the world's seven wonders.

(Petra nằm ở Jordan và là một trong bảy kỳ quan của thế giới.)

32. Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother. (BOTH)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cặp liên từ

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc viết câu với “both…and…”: Both A and B + V (chia thì với chủ ngữ là số nhiều)

Suzy wants to go to the Louvre Pyramid, and so does her brother.

(Suzy muốn đến Kim tự tháp Louvre và anh trai cô ấy cũng vậy.)

Đáp án: Both Suzy and her brother want to go to the Louvre Pyramid.

(Cả Suzy và anh trai cô đều muốn đến Kim tự tháp Louvre.)

33. We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then.

We have

Đáp án:

We have

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

33. Cấu trúc viết câu với “since” (kể từ khi): S + have / has + V3/ed + since + S + V2/ed.

We bought energy-efficient lights last year, and we've saved some money on electricity bills since then.

(Chúng tôi đã mua đèn tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái và kể từ đó chúng tôi đã tiết kiệm được một số tiền trên hóa đơn tiền điện.)

Đáp án: We have saved some money on electricity bills since we bought energy-efficient lights last year.

(Chúng tôi đã tiết kiệm được một số tiền trên hóa đơn tiền điện kể từ khi mua đèn tiết kiệm năng lượng vào năm ngoái.)

34. The local climate and the food source have been under the effects of the oceans.

The ocean

Đáp án:

The ocean

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + has + V3/ed.

The local climate and the food source have been under the effects of the oceans.

(Khí hậu địa phương và nguồn thức ăn chịu ảnh hưởng của đại dương.)

Đáp án: The ocean has affected the local climate and the food source.

(Đại dương đã ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và nguồn thức ăn.)

35. Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska. (DAMAGED)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc viết câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + have / has + been + V3/ed + By…

Global warming has had serious impacts on cold places like Alaska.

(Sự nóng lên toàn cầu đã có tác động nghiêm trọng đến những nơi lạnh giá như Alaska.)

Đáp án: Cold places like Alaska have been damaged by the serious impacts of global warming.

(Những nơi lạnh giá như Alaska đã bị tàn phá nặng nề do tác động nghiêm trọng của hiện tượng nóng lên toàn cầu.)