Write the correct form of the given words.
17. Both the tour guide and the tourists were interested in
about the castle. (COMMUNICATION)
Đáp án:
17. Both the tour guide and the tourists were interested in
about the castle. (COMMUNICATION)
Kiến thức: Từ loại
17. Sau giới từ “in”cần một động từ ở dạng V-ing.
communication (n): việc giao tiếp => communicate (v): giao tiếp
Both the tour guide and the tourists were interested in communicating about the castle.
(Cả hướng dẫn viên du lịch và khách du lịch đều quan tâm đến việc giao tiếp về lâu đài.)
Đáp án: communicating
18. Tourists can make a
to help preserve the local heritage site. (DONATE)
Đáp án:
18. Tourists can make a
to help preserve the local heritage site. (DONATE)
18. Sau mạo từ “a” cần một danh từ.
donate (v): quyên góp => donation (n): việc quyên góp
Tourists can make a donation to help preserve the local heritage site.
(Khách du lịch có thể quyên góp để giúp bảo tồn di sản địa phương.)
Đáp án: donation
19. Researchers have discovered a connection between several climate change
and droughts. (AFFECT)
Đáp án:
19. Researchers have discovered a connection between several climate change
and droughts. (AFFECT)
19. Sau lượng từ “several” (một vài) cần một cụm danh từ đếm được số nhiều.
affect (v): ảnh hưởng => effect (n): tác động
Researchers have discovered a connection between several climate change effects and droughts.
(Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra mối liên hệ giữa một số tác động của biến đổi khí hậu và hạn hán.)
Đáp án: effects
20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very
. (RELY)
Đáp án:
20. Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very
. (RELY)
20. Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
rely (v): tin cậy => reliable (adj): đáng tin
Marta always finishes her homework and housework on time. She’s very reliable.
(Marta luôn hoàn thành bài tập về nhà và việc nhà đúng giờ. Cô ấy rất đáng tin cậy.)
Đáp án: reliable