Choose the options that best complete the passage.
A Safer Future with Renewable Energy
Renewable energy sources like biomass, wind, solar and hydroelectric energy can meet the world's energy demand as they provide energy services based on locally available resources. In other words, renewable energy sources are (21) ___________ and all around us. Sunlight and wind, for example, are such sources that are constantly being replenished. According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) ___________– 15 to 20% of the world's total energy demand. This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply (23) ___________by renewable sources.
Renewables are now not only available in most countries but also cheaper than fossil fuels. A transition to (24) ___________ energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate. For example, the cost of electricity from solar power fell (25) ___________ 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell by 56% and 48%, respectively. It is estimated that cheap electricity from renewable sources could provide 65% of the world's total electricity supply by 2030.
Choose the options that best complete the passage.
A Safer Future with Renewable Energy
Renewable energy sources like biomass, wind, solar and hydroelectric energy can meet the world's energy demand as they provide energy services based on locally available resources. In other words, renewable energy sources are (21) ___________ and all around us. Sunlight and wind, for example, are such sources that are constantly being replenished. According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) ___________– 15 to 20% of the world's total energy demand. This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply (23) ___________by renewable sources.
Renewables are now not only available in most countries but also cheaper than fossil fuels. A transition to (24) ___________ energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate. For example, the cost of electricity from solar power fell (25) ___________ 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell by 56% and 48%, respectively. It is estimated that cheap electricity from renewable sources could provide 65% of the world's total electricity supply by 2030.
-
A.
beautiful
-
B.
plentiful
-
C.
wonderful
-
D.
useful
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
beautiful (adj): tươi đẹp
plentiful (adj): dồi dào
wonderful (adj): kỳ diệu, thần kỳ
useful (adj): hữu ích
In other words, renewable energy sources are plentiful all around us.
Tạm dịch: Nói cách khác, các nguồn năng lượng tái tạo dồi dào và ở xung quanh chúng ta.
Đáp án: B
-
A.
among
-
B.
from
-
C.
between
-
D.
at
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
between … among …: giữa nhiều vật
from … to …: từ … đến …
between … and …: giữa hai vật
at: tại
According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) from 15 to 20% of the world's total energy demand.
Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, những nguồn năng lượng xanh này hiện tại đang cung cấp từ 15 đến 25% tổng nhu cầu năng lượng toàn thế giới.
Đáp án: B
-
A.
provided
-
B.
provide
-
C.
providing
-
D.
to provide
Đáp án: A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Ở chỗ trống nếu viết đầy đủ ra sẽ là which is provided, rút gọn thành provided.
This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply provided by renewable sources.
Tạm dịch: Nguồn cung này bị chi phối bởi sinh khối (hầu hết là gỗ dùng trong nấu ăn và sưởi ấm – đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển ở châu Âu, châu Á và Mĩ La-tinh) cũng như các nhà máy thủy điện lớn cung cấp gần 20% nguồn cung cấp điện toàn cầu cung cấp bởi các nguồn năng lượng tái tạo.
Đáp án: A
-
A.
renew
-
B.
non-renewable
-
C.
renewed
-
D.
renewable
Đáp án: D
Kiến thức: Từ loại
Sau chỗ trống là một danh từ nên ta cần điền một tính từ vào chỗ trống.
renew (v): làm mới
renewable (adj): có thể tái tạo
A transition to renewable energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate.
Tạm dịch: Việc chuyển đổi sang các hệ thống năng lượng tái tạo ngày càng có nhiều khả năng xảy ra vì chi phí của chúng đã giảm trong khi giá nhiên liệu hóa thạch như dầu và khí đốt tiếp tục biến động.
Đáp án: D
-
A.
by
-
B.
down
-
C.
up
-
D.
from
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
fall by: giảm xuống
For example, the cost of electricity from solar power fell by 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell 56% and 48%, respectively.
Tạm dịch: Ví dụ, chi phí điện từ năng lượng mặt trời đã giảm 85% từ năm 2010 đến năm 2020 trong khi chi phí năng lượng gió trên đất liền và ngoài khơi đã giảm lần lượt là 56% và 48%.
Đáp án: A