Choose the best option to complete each of the following sentences.
Choose the best option to complete each of the following sentences.
Vietnamese people can buy many new products easily thanks to our __________ with other ASEAN nations.
-
A.
issue
-
B.
charter
-
C.
program
-
D.
trade
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
issue (n): vấn đề
charter (n): điều lệ
program (n): chương trình
trade (n): thương mại
Vietnamese people can buy many new products easily thanks to our trade with other ASEAN nations.
Tạm dịch: Người Việt Nam có thể mua nhiều sản phẩm mới một cách dễ dàng nhờ giao thương với các nước ASEAN khác.
Đáp án: D
She has a degree _________ biology _______ Stanford University.
-
A.
in/ from
-
B.
of/ at
-
C.
for/ by
-
D.
on/ in
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
have a degree of: có bằng cấp về lĩnh vực nào đó
at a university: ở một trường đại học
She has a degree of biology at Stanford University.
Tạm dịch: Cô ấy có một tấm bằng về lĩnh vực sinh học ở đại học Stanford.
Đáp án: B
Global temperature and sea levels _______ more quickly than many people think, which is a huge problem.
-
A.
are increasing
-
B.
are reducing
-
C.
have been increased
-
D.
have been decreased
Đáp án: A
Kiến thức: Thì của đông từ
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một sự việc đang diễn ra, nhưng không nhiết thiết tại thời điểm nói. Cấu trúc: S + am/is/are + Ving + ….
Global temperature and sea levels are increasing more quickly than many people think, which is a huge problem.
Tạm dịch: Nhiệt độ toàn cầu và mực nước biển đang tăng lên nhanh hơn nhiều người nghĩ, và đó là một vấn đề lớn.
Đáp án: A
Forest can _________ down air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen.
-
A.
warm
-
B.
cool
-
C.
remove
-
D.
heat
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm động từ
cool down: làm lạnh xuống, làm nguội dần
warm (v): làm ấm
remove (v): loại bỏ
heat (n): nhiệt
Forest can cool down air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen.
Tạm dịch: Rừng có thể làm nguội không khí nóng bằng cách hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2.
Đáp án: B
Allen: 2400 trees are cut down in the world every minute. We should do something to save the trees. – Wilson: ___________.
-
A.
Don’t cut down any trees.
-
B.
We cut down a few trees yesterday.
-
C.
I think it would be too waste of time.
-
D.
Yes, I agree.
Đáp án: D
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
A. Đừng chặt cây.
B. Chúng ta đã chặt vài cây hôm qua.
C. Tôi nghĩ nó sẽ quá tốn thời gian.
D. Vâng, tôi đồng ý.
Allen: 2400 trees are cut down in the world every minute. We should do something to save the trees. – Wilson: Yes, I agree.
Tạm dịch: Allen: Cứ mỗi phút thì có 2400 cây bị chặt trên thế giới. Chúng ta cần làm gì đó để cứu những cái cây. Wilson: Vâng, tôi đồng ý.
Đáp án: D
Some parents are worried about their children’s ________ when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face.
-
A.
mental health
-
B.
opinion
-
C.
crimes
-
D.
outfits
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
mental health (n): sức khỏe tâm lý
opinion (n): ý kiến, quan điểm
crime (n): tội ác
criminal (adj): liên quan đến tội ác
Some parents are worried about their children’s mental health when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face.
Tạm dịch: Nhiều bậc phụ huynh lo lắng về sức khỏe tâm lý của con họ khi chúng lên mạng quá nhiều nhưng hiếm khi giao tiếp trực tiếp với cha mẹ chúng.
Đáp án: A
After the flood in 2020, many people ________ their home and _____ to big cities to find jobs.
-
A.
have left/ went
-
B.
left/ went
-
C.
left/ have gone
-
D.
have left/ have gone
Đáp án: B
Kiến thức: Thì của động từ
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một chuỗi hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc: S + V2/ed + ….
After the flood in 2020, many people left their home and went to big cities to find jobs.
Tạm dịch: Sau cơn lũ vào năm 2020, nhiều người bỏ nhà lên thành phố tìm việc.
Đáp án: B
Tom: Can you tell me why these buildings were built? – David: _________.
-
A.
They have been built recently.
-
B.
No problem. They’re for low-income inhabitants.
-
C.
They were built in the city centre.
-
D.
Of course not. I know why they were built.
Đáp án: B
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp
A. Chúng mới được xây gần đây.
B. Không vấn đề gì. Chúng là cho những người dân có thu nhập thấp.
C. Chúng được xây ở trung tâm thành phố.
D. Tất nhiên là không. Mình biết tại sao chúng được xây dựng.
Tom: Can you tell me why these buildings were built? – David: No problem. They’re for low-income inhabitants.
(Tom: Bạn có thể nói cho mình biết tại sao những tòa nhà này được xây dựng không? – David: Không vấn đề gì. Chúng là cho những người dân có thu nhập thấp.)
Đáp án: B
Your parents are never interested in latest fashion trends, __________?
-
A.
aren’t they
-
B.
are they
-
C.
are them
-
D.
aren’t them
Đáp án: B
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Đại từ tương ứng với “your parents” là they, động từ trong mệnh đề chính là are và đi kèm với trạng từ phủ định ‘never’ nên trợ động từ trong câu hỏi đuôi sẽ là are.
Your parents are never interested in latest fashion trends, are they?
Tạm dịch: Bố mẹ bạn không bao giờ có hứng thú với những xu hướng thời trang mới nhất phải không?
Đáp án: B
_________, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
-
A.
Plastic
-
B.
Silk
-
C.
Cotton
-
D.
Leather
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
plastic (n): nhựa
silk (n): lụa
cotton (n): vải cô-tông
leather (n): da thuộc
Leather, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
Tạm dịch: Da thuộc, được làm từ da sống của động vật, đem lại cảm giác dễ chịu cho người mặc nhờ độ siêu mềm mại.
Đáp án: D
You should try to avoid food high ______ salt.
-
A.
in
-
B.
of
-
C.
for
-
D.
about
Đáp án: D
Kiến thức: Giới từ
high in sth: chứa lượng lớn thứ gì đó
You should try to avoid food high in salt.
Tạm dịch: Bạn nên tránh những thực phẩm có hàm lượng muối cao.
Đáp án: D
Rice water could help__________ stomachache.
-
A.
fight
-
B.
relieve
-
C.
improve
-
D.
cure
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
fight (v): chiến đấu
relieve (v): làm nhẹ bớt, làm dịu bớt
improve (v): cải thiện
cure (v): chữa trị
Rice water could help relieve stomachache.
Tạm dịch: Nước gạo có thể làm dịu bớt cơn đau bụng.
Đáp án: B