Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tom and Mary have just got _______ and they are getting ready for their wedding.
-
A.
married
-
B.
divorced
-
C.
split
-
D.
engaged
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
get married: kết hôn
get divorced: ly hôn
split (v): chia cắt
get engaged: đính hôn
Tom and Mary have just got engaged and they are getting ready for their wedding.
Tạm dịch: Tom và Mary vừa mới đính hôn và họ đang chuẩn bị cho đám cưới của mình.
Đáp án: D
Jack _______ a car crash last weekend and has been in hospital since then.
-
A.
had had
-
B.
had
-
C.
used to have
-
D.
has had
Đáp án: B
Kiến thức: Thì của động từ
Ta có last weekend là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Jack had a car crash last weekend and has been in hospital since then.
Tạm dịch: Jack bị tai nạn xe hơi vào cuối tuần trước và đã ở trong bệnh viện kể từ đó.
Đáp án: B
When you are _______ your twenties, you are in perfect health to do whatever you want.
-
A.
of
-
B.
on
-
C.
in
-
D.
under
Đáp án: C
Kiến thức: Giới từ
of: của
on: trên
in: trong
under: dưới
Cụm từ: “in your twenties”: ở độ tuổi đôi mươi
When you are in your twenties, you are in perfect health to do whatever you want.
Tạm dịch: Khi bạn ở độ tuổi hai mươi, bạn có sức khỏe hoàn hảo để làm bất cứ điều gì bạn muốn.
Đáp án: C
Peter _______ in Paris for 4 years, then he _______ to London and _______ there ever since.
-
A.
has lived – has moved – has been
-
B.
lived – has moved – was
-
C.
lived – moved – has been
-
D.
had lived – moved – was
Đáp án: C
Kiến thức: Thì của động từ
Vế câu đầu tiên và thứ 2 diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn. Vê câu cuối cùng (sau từ and) diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại => chia thì Hiện tại hoàn thành.
Peter lived in Paris for 4 years, then he moved to London and has been there ever since.
Tạm dịch: Peter đã sống ở Paris được 4 năm, sau đó anh ấy chuyển đến London và ở đó kể từ đó.
Đáp án: C
Teenagers in our country are encouraged to do _______ as a pastime and good exercise.
-
A.
martial arts
-
B.
a musical instrument
-
C.
ballroom dancing
-
D.
fitness club
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
do martial arts (n): tập võ thuật
play a musical instrument (n): chơi một loại nhạc cụ
do ballroom dancing (n): đi khiêu vũ
go to the fitness club (n): đi đến câu lạc bộ thể hình
Teenagers in our country are encouraged to do martial arts as a pastime and good exercise.
Tạm dịch: Các thiếu niên ở nước tôi được khuyến khích tập võ như một thú tiêu khiển và một việc rèn luyện sức khỏe tốt.
Đáp án: A
The school boys were all fascinated by the karate _______ of the senior students.
-
A.
exhibitions
-
B.
displays
-
C.
shows
-
D.
parades
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
exhibition (n): buổi triển lãm
display (n): màn trình diễn
show (n): buổi diễn
parade (n): cuộc diễu hành, diễu binh
The schoolboys were all fascinated by the karate displays of the senior students.
Tạm dịch: Các nam sinh đều bị mê hoặc bởi những màn trình diễn của các học sinh khối trên.
Đáp án: B
Positive feedback gave me a boost _____ motivation to exceed my targets.
-
A.
in
-
B.
on
-
C.
towards
-
D.
into
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
give sb a boost in motivation: tạo cho ai động lực trong cái gì
Positive feedback gave me a boost in motivation to exceed my targets.
Tạm dịch: Những phản hồi tích cực cho tôi động lực để vượt chỉ tiêu.
Đáp án: A
Parents can set their children up for success and help them become _____ in sports and in life.
-
A.
winning
-
B.
winners
-
C.
won
-
D.
to win
Đáp án: B
Kiến thức: Từ loại
Trước chỗ trống là một động từ nên ta cần điền một danh từ. “children” là danh từ số nhiều nên ta cũng cần điền dạng số nhiều vào chỗ trống (do có and). Từ cần điền là winners.
Parents can set their children up for success and help them become winners in sports and in life.
Tạm dịch: Cha mẹ có thể chuẩn bị cho con mình thành công và giúp chúng trở thành người chiến thắng trong thể thao và cuộc sống.
Đáp án: B
If her flat _____ space, she would have a dog.
-
A.
had many
-
B.
had a number of
-
C.
had got
-
D.
had more
Đáp án: C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc: S + V2/ed + …, S + would/ could + V0 + …. Câu điều kiện loại hai dùng để giả sử về một điều không có thật trong hiện tại.
If her flat had more space, she would have a dog.
Tạm dịch: Nếu căn hộ của cô ấy rộng hơn, cô ấy sẽ nuôi một chú chó.
Đáp án: C
Combining a comprehensive _____ search with expert guidance from a real estate agent can help individuals find their dream home in a competitive housing market.
-
A.
cottage
-
B.
property
-
C.
lodging
-
D.
cabin
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
cottage (n): nhà tranh
property (n): bất động sản
lodging (n): chỗ trọ, chỗ tạm trú
cabin (n): cabin, buồng ngủ (ở tàu thủy, máy bay)
Combining a comprehensive property search with expert guidance from a real estate agent can help individuals find their dream home in a competitive housing market.
Tạm dịch: Việc kết hợp tìm kiếm bất động sản toàn diện với hướng dẫn chuyên môn từ đại lý bất động sản có thể giúp các cá nhân tìm thấy ngôi nhà trong mơ của họ trong thị trường nhà ở cạnh tranh.
Đáp án: B