Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Câu 1

Open and friendly talks will help you stay on good _______ with your colleagues and boss.

  • A.

    relationships

  • B.

    terms 

  • C.

    boats 

  • D.

    networks

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết :

stay on good terms with sb: giữ mối quan hệ tốt với ai đó.

Open and friendly talks will help you stay on good terms with your colleagues and boss.

Tạm dịch: Những cuộc nói chuyện mở và thân thiện sẽ giúp bạn giữ được mối quan hệ tốt với sếp và các đồng nghiệp.

Đáp án: B


Câu 2

She’s frustrated that she has to do all the household chores _______ his sister doesn’t.

  • A.

    when 

  • B.

    that

  • C.

    while

  • D.

    which

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

when: khi

that: mà

while: trong khi

which: mà

She’s frustrated that she has to do all the household chores while his sister doesn’t.

Tạm dịch: Cô ấy nản lòng vì cô phải làm tất cả công việc nhà trong khi chị cô ấy không làm gì.

Đáp án: C


Câu 3

Why are you always making _______ comments? They don’t sound funny at all. They are hurtful to me.

  • A.

    sarcastic 

  • B.

    aggressive

  • C.

    enthusiastic 

  • D.

    accusing

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm từ cố định

Lời giải chi tiết :

sarcastic (adj): châm biếm, mỉa mai

aggressive (adj): hung hãn, hung hang

enthusiastic (adj): nhiệt tình, say mê

accusing (adj): tố cáo

Why are you always making sarcastic comments? They don’t sound funny at all. They are hurtful to me.

Tạm dịch: Sao bạn luôn nói những lời mỉa mai thế. Chúng không hề vui đâu. Chúng khiến tôi tổn thương đó.

Đáp án: A


Câu 4

Don’t forget to check in on your Facebook as _______ of arriving on time.

  • A.

    clues

  • B.

    suggestions

  • C.

    statement

  • D.

    proof

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

clue (n): gợi ý

suggestion (n): đề nghị

statement (n): khẳng định

proof (n): bằng chứng

Don’t forget to check in on your Facebook as proof of arriving on time.

Tạm dịch: Đừng quên đăng lên Facebook của bạn như một bằng chứng bạn đến đúng giờ.

Đáp án: D


Câu 5

The little boy was thrilled when he found a geocache _______ his longed-for toy.

  • A.

    containing

  • B.

    consisting

  • C.

    comprising

  • D.

    completing

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

contain (v): chứa

consist of (v): gồm có

comprise (v): gồm có

complete (v): hoàn thành

The little boy was thrilled when he found a geocache containing his longed-for toy.

Tạm dịch: Cậu nhóc đã xúc động khi tìm thấy một kho báu chứa món đồ chơi cậu đã ao ước từ lâu.

Đáp án: A


Câu 6

_______ you are fit and keen on the activity, you can easily start geocaching.

  • A.

    Unless 

  • B.

    Although

  • C.

    Provided

  • D.

    However

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

unless: ngoại trừ

although: mặc dù

provided: nếu

however: tuy nhiên

Provided you are fit and keen on the activity, you can easily start geocaching.

Tạm dịch: Nếu bạn khỏe mạnh và thích các hoạt động, bạn có thể dễ dàng bắt đầu đi tìm kho báu.

Đáp án: C


Câu 7

The increase in crime rates highlighted the urgent need for the situation to be  _____.

  • A.

    remedied

  • B.

    created

  • C.

    accepted

  • D.

    affected

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

remedy (v): khắc phục

create (v): tạo ra

accept (v): đồng ý

affected (v): ảnh hưởng

The increase in crime rates highlighted the urgent need for the situation to be remedied.

Tạm dịch: Sự tăng tỉ lệ tội phạm làm bật lên sự cất thiết phải khắc phục tình trạng này.

Đáp án: A


Câu 8

They wish they _____ their instincts and avoided the shady investment, which turned out to be a complete scam.

  • A.

    have followed

  • B.

    were followed

  • C.

    would follow

  • D.

    had followed

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu ước – giả định trong quá khứ

Lời giải chi tiết :

Ta dùng S1 + wish + S2 + had V3/ed + … để ước về một điều không có thật trong quá khứ.

They wish they had followed their instincts and avoided the shady investment, which turned out to be a complete scam.

Tạm dịch: Họ ước gì họ đã làm theo bản năng và tránh vụ đầu tư mờ ám, thứ hóa ra là một vụ lừa đảo.

Đáp án: D


Câu 9

The breathtaking sunrise _____ the waves painted the sky with hues of orange and pink.

  • A.

    in

  • B.

    over

  • C.

    at

  • D.

    around 

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Giới từ

Lời giải chi tiết :

in: trong

over: trên

at: ở

around: xung quanh

The breathtaking sunrise over the waves painted the sky with hues of orange and pink.

Tạm dịch: Cảnh bình minh ngoạn mục trên những con sóng tô điểm bầu trời những sắc cam và hồng.

Đáp án: B


Câu 10

One of the main duties of a secretary is to handle _____ tasks.

  • A.

    physical

  • B.

    administrative

  • C.

    artistic

  • D.

    exhausted

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

physical (adj): thuộc về thể chất

administrative (adj): thuộc về hành chính

artistic (adj): mang tính nghệ thuật

exhausted (adj): mệt mỏi, kiệt sức

One of the main duties of a secretary is to handle administrative tasks.

Tạm dịch: Một trong những công việc của một thư kí là giải quyết những công việc hành chính.

Đáp án: B