Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.


Câu 1

My family has lived in this village for many _______.

  • A.

    categories

  • B.

    descendants 

  • C.

    generations

  • D.

    ancestors

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

category (n): hạng mục, phạm trù

descendant (n): hậu duệ

generation (n): thế hệ

ancestor (n): tổ tiên

My family has lived in this village for many generations.

Tạm dịch: Gia đình tôi đã sống ở làng này qua nhiều thế hệ.

Đáp án: C


Câu 2

The two friends decided on a project, but they never got _______ with it.

  • A.

    through

  • B.

    off 

  • C.

    over

  • D.

    away

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

get through with sth: hoàn thành

get off: xuống xe, nổ, reo

get over: vượt qua, bình phục

get away with sth: thành công tránh bị phạt

The two friends decided on a project, but they never got through with it.

Tạm dịch: Hai người bạn quyết định làm một dự án nhưng họ không bao giờ hoàn thành nó.

Đáp án: A


Câu 3

Some experts point to the importance of _____ children make their own decisions.

  • A.

    allowing 

  • B.

    to let 

  • C.

    to allow

  • D.

    letting

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Hình thức của động từ

Lời giải chi tiết :

the importance of N/Ving: sự quan trọng của việc nào đó

let + O + V: để cho ai làm gì

Some experts point to the importance of letting children make their own decisions.

Tạm dịch: Một vài chuyên gia chỉ ra tầm quan trọng của việc để con trẻ tự đưa ra quyết định của mình.

Đáp án: D


Câu 4

After a long and _____ day at work, all I wanted to do was relax and unwind.

  • A.

    enjoyable

  • B.

    unforgettable

  • C.

    memorable

  • D.

    exhausting

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

enjoyable (adj): một cách thích thú

unforgettable (adj): không thể quên

memorable (adj): đáng nhớ

exhausting (adj): đầy mệt mỏi, kiệt sức

After a long and exhausting day at work, all I wanted to do was relax and unwind.

Tạm dịch: Sau một ngày đi làm dài và đầy mệt mỏi, tất cả mọi thứ tôi muốn chỉ là thư giãn và nghỉ ngơi.

Đáp án: D


Câu 5

Mountaineers possess exceptional physical and mental strength to cope well with _____.

  • A.

    genetics

  • B.

    emotions 

  • C.

    extremes

  • D.

    vessels

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

genetics (n): gen

emotion (n): cảm xúc

extreme (n): những điều kiện khắc nghiệt

vessel (n): ống, mạch (máu)

Mountaineers possess exceptional physical and mental strength to cope well with extreme.

Tạm dịch: Những người leo núi sở hữu sức mạnh thể chất và tinh thần đặc biệt để đối phó tốt với những điều kiện khắc nghiệt.

Đáp án: C


Câu 6

Excessive exposure to electronic devices, which _____ large amounts of blue light, keeps us awake.

  • A.

    reduce

  • B.

    emit 

  • C.

    digest

  • D.

    filter

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

reduce (v): giảm

emit (v): thải ra, phát ra

digest (v): tiêu hóa, hấp thụ

filter (v): lọc

Excessive exposure to electronic devices, which emit large amounts of blue light, keeps us awake.

Tạm dịch: Tiếp xúc quá nhiều với các thiết bị điện tử, những thứ phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, khiến chúng ta mất ngủ.

Đáp án: B


Câu 7

Twitter has allowed people to easily connect with others who they _____ to in the past.

  • A.

    would have access

  • B.

    would access         

  • C.

    would have accessed

  • D.

    would have never had access

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Dùng would have + V3 để nói về những điều bạn muốn làm nhưng bạn không làm.

Twitter has allowed people to easily connect with others who they would have never had access to in the past.

Tạm dịch: Twitter cho phép bạn dễ dàng kết nối với những người mà họ chưa bao giờ quen biết trong quá khứ.

Đáp án: D


Câu 8

He decided to _____ an election in order to bring about positive change in his community.

  • A.

    struggle

  • B.

    fight 

  • C.

    stand 

  • D.

    go

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

fight an election: tranh cử

He decided to fight an election in order to bring about positive change in his community.

Tạm dịch: Anh ấy quyết định tranh cử để mang lại những thay đổi tích cực trong cộng đồng của anh ấy.

Đáp án: B


Câu 9

John's performance in the exam was better than _____.

  • A.

    I thought it would 

  • B.

    it would be            

  • C.

    I thought it would be

  • D.

    would be

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu so sánh

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc S1 + V1 + adj-er/ more adj + S2 + V2

John's performance in the exam was better than I thought it would be.

Tạm dịch: Năng lực của John trong bài kiểm tra tốt hơn tôi nghĩ

Đáp án: C


Câu 10

The ancient Egyptians _____ many gods and goddesses.

  • A.

    hated 

  • B.

    worshipped

  • C.

    idolised

  • D.

    adulterated

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

hate (v): ghét

worship (v): thờ phụng

idolize (v): thần tượng hóa

adulterate (v): pha trộn

The ancient Egyptians worshipped many gods and goddesses.

Tạm dịch: Người Ai Cập cổ đại thờ phụng rất nhiều thần và nữ thần.

Đáp án: B