Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
She doesn’t understand why he likes _________ games on his phone all the time. She thinks it’s a waste of time and battery.
-
A.
playing
-
B.
play
-
C.
plays
-
D.
to playing
Đáp án: A
Kiến thức: Động từ chỉ sự yêu thích
like + V-ing: thích làm gì
playing (V-ing)
play (V-inf)
plays (V-s/es)
to playing (to V-ing)
She doesn’t understand why he likes playing games on his phone all the time. She thinks it’s a waste of time and battery.
(Cô ấy không hiểu tại sao anh ấy lúc nào cũng thích chơi game trên điện thoại. Cô cho rằng việc đó thật lãng phí thời gian và pin.)
Đáp án: A
They often share photos and videos on social media. They use a _______ to take pictures of themselves.
-
A.
remote control
-
B.
earphones
-
C.
selfie stick
-
D.
printer
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
remote control (n): điều khiển từ xa
earphones (n): tai nghe
selfie stick (n): gậy chụp ảnh tự sướng
printer (n): máy in
They often share photos and videos on social media. They use a selfie stick to take pictures of themselves.
(Họ thường chia sẻ ảnh và video trên mạng xã hội. Họ sử dụng gậy selfie để chụp ảnh mình.)
Đáp án: C
Farmers faced difficulties during the __________ as their crops couldn’t grow without sufficient rainfall.
-
A.
drought
-
B.
thunder
-
C.
flood
-
D.
earthquake
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
drought (n): hạn hán
thunder (n): sấm sét
flood (n): lũ lụt
earthquake (n): động đất
Farmers faced difficulties during the drought as their crops couldn’t grow without sufficient rainfall.
(Nông dân gặp khó khăn trong thời kỳ hạn hán vì cây trồng của họ không thể phát triển nếu không có đủ lượng mưa.)
Đáp án: A
While we were hiking, we __________ across a cave hidden in the mountains.
-
A.
come
-
B.
came
-
C.
are coming
-
D.
have come
Đáp án: B
Kiến thức: Quá khứ tiếp diễn
Câu diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (were hiking) thì một hành động khác xen vào (came across a cave) => hành động xen vào động từ chia quá khứ đơn.
come (hiện tại đơn)
came (quá khứ đơn)
are coming (hiện tại tiếp diễn)
have come (hiện tại hoàn thành)
While we were hiking, we came across a cave hidden in the mountains.
(Khi đang đi bộ đường dài, chúng tôi tình cờ gặp một hang động ẩn sâu trong núi.)
Đáp án: B
My favourite __________ film is “Home Alone”. It’s so funny to watch, especially when I’m alone.
-
A.
thriller
-
B.
romantic
-
C.
sci-fi
-
D.
comedy
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
thriller (n): phim kinh dị
romantic (n): phim tình cảm
Sci-fi (n): khoa học viễn tưởng
comedy (n): hài kịch
My favourite comedy film is “Home Alone”. It’s so funny to watch, especially when I’m alone.
(Bộ phim hài yêu thích của tôi là “Ở nhà một mình”. Thật là buồn cười khi xem, đặc biệt là khi tôi ở một mình.)
Đáp án: D
The __________ of the series “Animals in the Wild” have to do research about wildlife for months.
-
A.
performances
-
B.
performers
-
C.
producers
-
D.
products
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
performances (n): màn biểu diễn
performers (n): người biểu diễn
producers (n): nhà sản xuất
products (n): sản phẩm
The producers of the series “Animals in the Wild” have to do research about wildlife for months.
(Các nhà sản xuất loạt phim “Động vật trong hoang dã” phải nghiên cứu về động vật hoang dã trong nhiều tháng.)
Đáp án: C
“How __________ sugar would you like for your coffee?” – “Just a little bit, thanks.”
-
A.
much
-
B.
many
-
C.
more
-
D.
∅
Đáp án: A
Kiến thức: Lượng từ
Câu hỏi với “How much/many…?” dùng để hỏi về số lượng. Danh từ “sugar” là danh từ không đếm được => Dùng “how much”.
“How much sugar would you like for your coffee?” – “Just a little bit, thanks.”
(“Bạn muốn bao nhiêu đường cho cà phê của mình?” – “Một chút thôi, cảm ơn.”)
Đáp án: A
__________ is a necessary skill for students to achieve good academic results.
-
A.
Abstract thinking
-
B.
Think abstractly
-
C.
Goal setting
-
D.
Set goals
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
Abstract thinking (n): Tư duy trừu tượng
Think abstractly (v): Suy nghĩ trừu tượng
Goal setting (n): đặt mục tiêu
Set goals (v): đặt mục tiêu
Vị trí còn trống cần điền một danh động từ làm chủ ngữ cho câu.
Goal setting is a necessary skill for students to achieve good academic results.
(Đặt mục tiêu là kỹ năng cần thiết để học sinh đạt được kết quả học tập tốt.)
Đáp án: C
Phil often __________ and cries, and nothing can cheer him up.
-
A.
gives up
-
B.
give up
-
C.
break down
-
D.
breaks down
Đáp án: D
Kiến thức: Cụm động từ
give up (v): từ bỏ
break down (v): suy sụp
Chủ ngữ “Phil” là ngôi ba số ít => cần chia động từ.
Phil often breaks down and cries, and nothing can cheer him up.
(Phil thường suy sụp và khóc, và không gì có thể làm anh ấy vui lên.)
Đáp án: D
Many physical changes such as voice changes occur during __________.
-
A.
childhood
-
B.
adolescence
-
C.
adulthood
-
D.
old age
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
childhood (n): tuổi thơ
adolescence (n): tuổi thiếu niên
adulthood (n): tuổi trưởng thành
old age (n): tuổi già
Many physical changes such as voice changes occur during adolescence.
(Nhiều thay đổi về thể chất như thay đổi giọng nói xảy ra ở tuổi thiếu niên.)
Đáp án: B