Write the correct forms of the words in brackets.
21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more
. (TIME)
Đáp án:
21. They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more
. (TIME)
Kiến thức: Từ loại
21. Vị trí còn trống cần điền một tính từ đứng sau “it’s more”.
time (n): thời gian
time - saving(adj): tiết kiệm thời gian.
They prefer to use their phones instead of a digital camera to take pictures because they think it’s more time - saving.
(Họ thích sử dụng điện thoại thay vì máy ảnh kỹ thuật số để chụp ảnh vì họ nghĩ như vậy sẽ tiết kiệm thời gian hơn.)
Đáp án: time - saving
22. After the volcanic
, a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT)
Đáp án:
22. After the volcanic
, a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation. (ERUPT)
22. Vị trí còn trống cần điền một danh từ để tạo thành cụm “volcanic eruption”: núi lửa phun trào.
erupt (v): phun trào
eruption (n): phun trào
After the volcanic eruption, a thick layer of dust covered nearby towns, causing disruptions in transportation.
(Sau khi núi lửa phun trào, một lớp bụi dày bao phủ các thị trấn lân cận, gây gián đoạn giao thông.)
Đáp án: eruption
23. The play has excellent
from all around the world. (PERFORM)
Đáp án:
23. The play has excellent
from all around the world. (PERFORM)
23. Vị trí còn trống cần điền một danh từ đứng sau tính từ “excellent”. Phía sau có cụm “from all around the world”: từ khắp nơi trên thế giới => danh từ cần điền ở dạng số nhiều.
perform (v): biểu diễn
performance (n): màn trình diễn
The play has excellent performances from all around the world.
(Vở kịch có những màn trình diễn xuất sắc từ khắp nơi trên thế giới.)
Đáp án: performances
24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their
. (BULLYING)
Đáp án:
24. Victims of school violence can drop out of school just to avoid their
. (BULLYING)
24. Phía trước có đại từ sở hữu “their”, chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều “victims” => Vị trí còn trống cần điền một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều “bullies”: những kẻ bắt nạt.
bullying (n): bắt nạt
bullies (n): những kẻ bắt nạt
Victims of school violence can drop out of school just to avoid their bullies.
(Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bỏ học chỉ để trốn tránh những kẻ bắt nạt.)
Đáp án: bullies
25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very
. (ENTERTAIN)
Đáp án:
25. She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very
. (ENTERTAIN)
25. Phía trước có “tobe + adv” => vị trí còn trống cần điền một tính từ.
entertain (v): giải trí
entertaining (adj): giải trí
She likes to watch music videos on YouTube. She thinks they are very entertaining.
(Cô ấy thích xem video ca nhạc trên YouTube. Cô ấy nghĩ chúng rất thú vị.)
Đáp án: entertaining