Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write NO MORE THAN THREE words.
31. Can you help me with my laptop, please?
Do you mind
with my laptop, please?
Đáp án:
Do you mind
with my laptop, please?
Kiến thức: Cấu trúc đề nghị
31. Cấu trúc đề nghị giúp đỡ, hỏi ý kiến: “Can you help me with + sth, + please?" = “Would/Do you mind + V-ing?”: Bạn có phiền ….?.
Can you help me with my laptop, please?
(Bạn có thể giúp tôi với máy tính xách tay của tôi được không?)
=> Do you mind helping with my laptop, please?
(Bạn có phiền giúp tôi với máy tính xách tay được không?)
Đáp án: helping
32. Mum usually says I can go to concerts in the afternoons.
Mum usually allows
to concerts in the afternoons.
Đáp án:
Mum usually allows
to concerts in the afternoons.
Kiến thức: V-ing/ to V
32. Cấu trúc “allow sb to V” = “allow Ving”: cho phép (ai) làm gì.
Mum usually says I can go to concerts in the afternoons.
(Mẹ thường nói tôi có thể đi xem hòa nhạc vào buổi chiều.)
=> Mum usually allows me to go to concerts in the afternoons.
(Mẹ thường cho phép tôi đi xem hòa nhạc vào buổi chiều.)
Đáp án: me to go
33. Cars isn’t very interesting. I want to watch Ned!
Ned is
than Cars.
Đáp án:
Ned is
than Cars.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
33. Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài: “S1 + tobe + more + adj + than + S2”.
Cars isn’t very interesting. I want to watch Ned!
(Cars không thú vị lắm. Tôi muốn xem Ned!)
=> Ned is more interesting than Cars.
(Ned thú vị hơn Cars.)
Đáp án: more interesting
34. TV screens aren’t as good as cinema screens.
Cinema screens are
TV screens.
Đáp án:
Cinema screens are
TV screens.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
34. Cấu trúc: “S1 + tobe + not + as + adj + as + S2” = “S2 + tobe + more adj/adj-er + than + S1”.
TV screens aren’t as good as cinema screens.
(Màn hình TV không tốt bằng màn hình rạp chiếu phim.)
=> Cinema screens are better than TV screens.
(Màn hình rạp chiếu phim tốt hơn màn hình TV.)
Đáp án: better than
35. I really want to see my cousins when they come next week!
I’m really looking
my cousins when they come next week.
Đáp án:
I’m really looking
my cousins when they come next week.
Kiến thức: V-ing/ to V
35. Cấu trúc “be looking forward to + V-ing”: mong chờ, mong đợi cái gì.
I really want to see my cousins when they come next week!
(Tôi thực sự muốn gặp anh em họ của tôi khi họ đến vào tuần tới!)
=> I’m really looking forward to seeing my cousins when they come next week.
(Tôi rất mong được gặp lại anh em họ của mình khi họ đến vào tuần tới.)
Đáp án: forward to seeing