Đề bài

Listen to an interview about an accident and complete the gaps.

Xem phương pháp giải

36. Jane heard a loud noise when she was in her

______

.

Đáp án:

36. Jane heard a loud noise when she was in her

car

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

36. Jane heard a loud noise when she was in her car.

(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)

Thông tin: Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.

(Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.)

Đáp án: car

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn

37. The accident was a(n)

______

.

Đáp án:

37. The accident was a(n)

explosion

.

Lời giải chi tiết :

37. The accident was an explosion.

(Vụ tai nạn là một vụ nổ.)

Thông tin: No, it was an explosion.

(Không, đó là một vụ nổ.)

Đáp án: explosion



38. She saw smoke and

______

.

Đáp án:

38. She saw smoke and

fire

.

Lời giải chi tiết :

38. She saw smoke and fire.

(Cô nhìn thấy khói và lửa.)

Thông tin: There was smoke and fire everywhere.

(Khắp nơi đều có khói và lửa.)

Đáp án: fire



39.

______

got injured.

Đáp án:

39.

Nobody

got injured.

Lời giải chi tiết :

39. Nobody got injured.

(Không ai bị thương cả.)

Thông tin: Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.

(May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.)

Đáp án: Nobody



40. She feels relieved now because she was

______

.

Đáp án:

40. She feels relieved now because she was

safe

.

Lời giải chi tiết :

40. She feels relieved now because she was safe.

(Bây giờ cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì đã được an toàn.)

Thông tin: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.

(Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.)

Đáp án: safe