Exercise 8. Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
33. My uncle was a bus driver when he was young.
My uncle used
Đáp án:
My uncle used
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
33. Cụm “used to V”: từng là gì/ từng hay làm gì trong quá khứ, giờ không còn làm nữa.
My uncle was a bus driver when he was young.
(Chú tôi là tài xế xe buýt khi còn trẻ.)
=> My uncle used to be a bus driver when he was young.
(Chú tôi từng là tài xế xe buýt khi còn trẻ.)
Đáp án: to be a bus driver when he was young.
34. Dance marathons are no longer popular in the USA. (USED)
Dance marathons
Đáp án:
Dance marathons
34.Cụm “used to V”: từng hay làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa.
Dance marathons are no longer popular in the USA.
(Các cuộc thi nhảy marathon không còn phổ biến ở Mỹ nữa.)
=> Dance marathons used to be popular in the USA.
(Các cuộc thi nhảy marathon từng rất phổ biến ở Mỹ.)
Đáp án: used to be popular in the USA.
35. They are too poor to buy food. (ENOUGH)
They are
Đáp án:
They are
35. Cấu trúc “adj + enough + to do sth”: đủ để làm gì.
They are too poor to buy food.
(Họ quá nghèo để mua thức ăn.)
=> They are not rich enough to buy food.
(Họ không đủ giàu để mua thức ăn.)
Đáp án: not rich enough to buy food.