Đề bài

Cho các chất sau: NaCl, H2, N2, K2O, HCl. Những chất tạo bởi liên kết cộng hóa trị không cực là

  • A.
     NaCl, H2, N2.
  • B.
     H2, N2, K2O.
  • C.
     H2, N2.
  • D.
     N2, HCl.
Phương pháp giải

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung lệch về phóa 1 nguyên tử (có độ âm điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực.

- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào gọi là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Liên kết trong phân tử HF, HCl, HBr, HI đều là các liên kết cộng hóa trị có cực.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chu kì là

  • A.
     dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
  • B.
     dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số khối tăng dần.
  • C.
     dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
  • D.
     dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều số neutron tăng dần.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) là

  • A.
     1s22s32p5.
  • B.
     1s22s22p6.
  • C.
     1s22s22p4.
  • D.
     1s22s22p5.
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nhóm nguyên tố là

  • A.
     tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron giống nhau, được xếp ở cùng một cột.
  • B.
     tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron gần giống nhau, do đó tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
  • C.
     tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau và được xếp thành một cột.
  • D.
     tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có tính chất hóa học giống nhau và được xếp cùng một cột.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hợp chất khí với hydrogen của nguyên tố R là RH2. Trong oxide cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxygen là 2:3. Nguyên tố R là

  • A.
     S.
  • B.
     P.
  • C.
     N.
  • D.
     C.
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một nguyên tử carbon có 6 electron và 7 neutron. Vậy điện tích hạt nhân của carbon là:

  • A.
     +10.
  • B.
     +13.
  • C.
     +7.
  • D.
     +6.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nguyên tử X có Z = 24. Hãy chọn cấu hình electron đúng với X ở trạng thái cơ bản.

  • A.
     [Ne] 3s2 3p6 4s2 4p4.
  • B.
     [Ne] 3s2 3p6 3d6.
  • C.
     [Ne] 3s2 2p6 3s2 4s2.
  • D.
     [Ne] 3s2 3p6 3d5 4s1.
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột, số nhóm A và số nhóm B lần lượt là

  • A.
     18, 8, 8.
  • B.
     18, 8, 10.
  • C.
     18, 10, 8.
  • D.
     16, 8, 8.
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
     Lớp M có 9 phân lớp.
  • B.
     Lớp L có 4 orbital.
  • C.
     Phân lớp p có 3 orbital.
  • D.
     Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử là

  • A.
     Na, Li, Be, F.
  • B.
     Be, Li, F, Na.
  • C.
     F, Be, Li, Na.
  • D.
     Na, F, Li, Be.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19. Thứ tự tính kim loại tăng dần là

  • A.
     X, Z, Y, T.
  • B.
     X, Y, Z, T.
  • C.
     Y, X, Z, T.
  • D.
     Y, Z, X, T.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: (biết 7N, 8O, 9F, 15P)

  • A.
     N, O, F, P.
  • B.
     P, N, F, O.
  • C.
     F, O, N, P.
  • D.
     P, N, O, F.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cation M+ có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Trong bảng tuần hoàn M thuộc

  • A.
     chu kì 4, nhóm IA.
  • B.
     chu kì 3, nhóm VIA.
  • C.
     chu kì 3, nhóm IA.
  • D.
     chu kì 3, nhóm VIIA.
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

  • A.
     cho đi 2 electron.
  • B.
     nhận vào 1 electron.
  • C.
     cho đi 3 electron.
  • D.
     nhận vào 2 electron.
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Oxide cao nhất của R ứng với công thức RO2, với hydrogen nó tạo hợp chất khí chứa 75,00% R về khối lượng. Nguyên tố R là

  • A.
     S.
  • B.
     P.
  • C.
     N.
  • D.
     C.
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chất nào sau đây chứa liên kết ion?

  • A.
     N2
  • B.
     CH4
  • C.
     KCl. 
  • D.
     NH3.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Liên kết π là liên kết hình thành do

  • A.
     sự xen phủ bên của hai orbital.
  • B.
     cặp electron dùng chung.
  • C.
     lực hút tĩnh điện giữa hai ion.
  • D.
     sự xen phủ trục của hai orbital.
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các chất sau: Cl2O7, P2O5, SO3, SiO2. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo độ phân cực liên kết giảm dần?

  • A.
     SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.
  • B.
     P2O5, SiO2, SO3, Cl2O7.
  • C.
     SO3, Cl2O7, SiO2, P2O5.
  • D.
     Cl2O7, SO3, P2O5, SiO2.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

  • A.
     các nguyên tử trong phân tử.
  • B.
     các electron trong phân tử.
  • C.
     các proton trong hạt nhân.
  • D.
     các neutron và proton trong hạt nhân.
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

  • A.
     độ âm điện của chlorine nhỏ hơn nitrogen.
  • B.
     phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
  • C.
     tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
  • D.
     kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Xem lời giải >>