Đề bài

Một người luyện tập chạy bộ từ nhà đến một công viên ở cách đó 874,8 m đường bộ với tốc độ là 97,2 (m/phút). Khi đến công viên, người này đã ở đây trong 10 phút để chơi cầu lông cùng nhóm bạn. Sau đó người này đã chạy bộ theo đường cũ từ công viên về nhà và dừng lại tại một quán cà phê cách nhà 360 m đường bộ. Biết rằng tổng thời gian từ lúc bắt đầu chạy bộ từ nhà cho đến khi dừng ở quán cà phê là 34,6 phút và quán này nằm trên đoạn đường từ nhà đến công viên. Hỏi khi chạy bộ từ công viên đến quán cà phê, tốc độ của người đó là bao nhiêu? (đơn vị đo là m/phút)

Phương pháp giải

- Tính thời gian người đó chạy bộ từ nhà đến công viên.

- Thời gian chạy bộ từ công viên đến quán cà phê.

- Tính tốc độ của người đó từ công viên đến quán cà phê.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Thời gian người đó chạy từ nhà đến công viên là: 874,8: 97,2 = 9 (phút)

Thời gian người đó chạy từ công viên đến quán cà phê là: 34,6 – (9 + 10) = 15,6 (phút)

Quãng đường người đó chạy bộ từ công viên đến quán cà phê là: 874,8 – 360 = 514,8 (m)

Tốc độ chạy bộ của người đó từ công viên đến quán cà phê là: 514,8 : 15,6 = 33 (m/phút)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Căn bậc hai số học của 36 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\left| x \right|\) = 9 thì giá trị của x là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho đoạn thẳng \(AB\) có độ dài \(6\)cm, đường trung trực của đoạn thẳng \(AB\) cắt \(AB\) tại \(I\), kết luận nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hình vẽ sau có \(\widehat {CBA} = 50^\circ \). Số đo \(\widehat D\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy điền vào chỗ “….” để được khẳng định đúng: Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a …............. đường thẳng song song với đường thẳng a.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho góc nhọn \(\widehat {xOy}\)có tia phân giác \(Ot\), trên tia \(Ot\) lấy điểm \(H\), từ \(H\) kẻ đường vuông góc với tia \(Ox\) tại \(A\), đường vuông góc với tia \(Oy\) tại \(B\). Nhận xét nào sau đây sai

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. Hỏi số học sinh chọn môn Bóng đá và Cầu lông.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong các số sau, số nào biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát hình vẽ bên dưới, tia phân giác của góc xOy là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình vẽ bên, biết a // b. Số đo  là bao nhiêu?      

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm số đối của các số sau : \(\frac{{11}}{{29}}\); \( - \sqrt {97} \)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a) Tính: \(\frac{7}{{10}} \cdot \frac{{15}}{{19}} + \frac{7}{{10}} \cdot \frac{4}{{19}}\).

b) Tìm x, biết: \(0,8 - \left( {{\rm{x + }}\frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Viết giả thiết, kết luận của định lí: “Nếu hai đường thẳng a và b phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng c thì a và b song song với nhau”.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính các căn bậc hai số học của các số sau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

a) \(\sqrt {31} \)

b) \(\sqrt {123} \)

c) \( - 200\sqrt 5 \)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quan sát hình vẽ sau.

Giải thích vì sao BC song song với EF?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(\Delta ABC\)vuông ở \(C\), có \(\widehat A = {60^o}\), tia phân giác của góc \(BAC\) cắt \(BC\) ở \(E\), kẻ \(EK\) vuông góc với \(AB\) (\(K\) thuộc \(AB\)), kẻ \(BD\) vuông góc với \(AE\) (\(D\) thuộc \(AE\))

Chứng minh:

a) \(AK{\rm{ }} = {\rm{ }}KB\);

b) \(AD{\rm{ }} = {\rm{ }}BC\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số học sinh yêu thích các môn thể thao: đá bóng, đá cầu, cầu lông, bơi và môn thể thao khác của một trường THCS được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. Tính số phần trăm học sinh yêu thích môn thể thao khác?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính đến ngày 01/04/2019 Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á. Tổng số dân của Việt Nam là 96 208 984 người, trong đó dân số nam là 47 881 061 người và dân số nữ là 48 327 923 người. Hãy làm tròn các số liệu về dân số nam và dân số nữ nêu trên đến hàng nghìn.

Xem lời giải >>