Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
-
A.
2m
-
B.
0,5m
-
C.
1,5m
-
D.
1m
Vận dụng điều kiện sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}\)
k = số bụng; k + 1 = số nút
Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}\) (1)
Lại có 5 nút sóng \( \Rightarrow k = 5 - 1 = 4\)
Thay vào (1) ta được: \(1 = 4\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda {\rm{\;}} = 0,5m\)
Đáp án B.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đáp án câu đúng: Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
Đơn vị cường độ âm là:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm \(t = 0s\) vật đi qua vị trí có li độ 1cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
Một sóng cơ hình sin lan truyền trong môi trường đàn hồi. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong
Phát biểu nào sau đây về sóng cơ học là không đúng?
Tại điểm phản xạ cố định, sóng tới và sóng phản xạ luôn
Trong các môi trường sau đây, tốc độ truyền âm trong môi trường nào là lớn nhất?
Dao động tắt dần:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ \({A_1}\) và \({A_2}\) có biên độ \(A\) thỏa mãn điều kiện nào là:
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Một con lắc lò xo đang thực hiện dao động cưỡng bức. Biết ngoại lực cưỡng bức tác dụng vào con lắc có biểu thức \(F = 0,25\cos 4\pi t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\) (t tính bằng s). Con lắc dao động với tần số là
Một vật dao động điều hòa với biên độ 4 cm và chu kỳ 2s. Quãng đường vật đi được trong 4s là
Một chất điểm dao động điều hòa. Khi vật chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì
Một sợi dây mềm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có ba nút sóng (tính cả đầu dây cố định). Chiều dài của sợi dây là 100cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là \({x_1} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2} = 4\sqrt 2 {\mkern 1mu} {\rm{cos}}\left( {10\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)cm\) có phương trình là:
Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young?
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại \(A\) và \(B\) dao động theo phương trình \({u_A} = {u_B} = a\cos 30\pi t\) (\(a\) không đổi, \(t\) tính bằng \(s\)). Tốc độ truyền sóng trong nước là \(60cm/s\). Hai điểm P,Q nằm tren mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là \(PA - PB = 6cm,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} QA - QB = 12cm\). Kết luận về dao động của P,Q là
Một vật dao động điều hòa với biên độ \(A\) và chu kì \(T\). Trong khoảng thời gian \(\Delta t = 4T/3\), quãng đường lớn nhất \(\left( {{S_{\max }}} \right)\) mà vật đi được là:
Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng