Đề bài

Bước sóng của bức xạ da cam trong chân không là 600 nm thì tần số của bức xạ đó là

  • A.
    5.1012 Hz.
  • B.
    5.1013 Hz.
  • C.
    5.1014 Hz.
  • D.
    5.1015 Hz.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tần số của bức xạ: \(f = \frac{v}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{600.10}^{ - 9}}}} = {5.10^{14}}Hz\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4cos\omega t\) (x tính bằng cm). Chất điểm dao động với biên độ

Bài 2 :

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là \(l\), mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

Bài 3 :

Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình \(x = 5cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (x tính bằng cm) có pha ban đầu là

Bài 4 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Chu kì dao động của con lắc là

Bài 5 :

Cơ năng của vật dao động điều hòa

Bài 6 :

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng

Bài 7 :

Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({x_1} = Acos\left( {\omega t} \right)\) và \({x_2} = Acos\left( {\omega t - \pi } \right)\) là hai dao động:

Bài 8 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng \(100N/m\). Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Dao động của con lắc có chu kì là:

Bài 9 :

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng

Bài 10 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bài 11 :

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là

Bài 12 :

Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng

Bài 13 :

Dao động của con lắc đồng hồ là

Bài 14 :

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?

Bài 15 :

Tại cùng một nơi trên mặt đất, nếu tần số dao động điều hòa của con lắc đơn chiều dài \(l = 1m\), \(g = {\pi ^2}m/{s^2}\) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn là

Bài 16 :

Ta có thể tổng hợp hai dao động điều hòa khi hai dao động

Bài 17 :

Một sợi dây mềm có một đầu cố định, một đầu tự do. Trên dây đang có sóng dừng và chỉ có ba nút sóng (tính cả đầu dây cố định). Chiều dài của sợi dây là 100cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là

Bài 18 :

Nói về một chất điểm dao động điều hòa, phát biểu nào dưới đây là đúng?

Bài 19 :

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là

Bài 20 :

Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với vật cần rung dao động điều hòa với tần số 50Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A và B là nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là

Bài 21 :

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Bài 22 :

Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc \(100m/s\) và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng đó là

Bài 23 :

Một con lắc lò xo nhẹ có độ cứng \(100N/m\) và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương nằm ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm \(t\) vật có li độ 5cm, ở thời điểm \(t + \frac{T}{4}\) vật có tốc độ \( - 50cm/s\). Giá trị của \(m\) bằng

Bài 24 :

Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng. Trên dây những điểm dao động với cùng biên độ \({A_1}\) có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_1}\) và những điểm dao động với cùng biên độ \({A_2}\) có vị trí  cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn \({d_2}\). Biết \({A_1} > {A_2} > 0\). Biểu thức nào sau đây đúng

Bài 25 :

Ở mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình \({u_A} = {u_B} = 2cos\left( {20\pi t} \right)mm\). Tốc độ truyền sóng là \(30cm/s\). Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là

Bài 26 :

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại địa điểm A với chu kì 2s. Đưa con lắc này tới địa điểm B cho nó dao động điều hòa, trong khoảng thời gian 201s nó thực hiện được 100 dao động toàn phần. Coi chiều dài dây treo của con lắc đơn không đổi. Gia tốc trọng trường tại B so với tại A

Bài 27 :

Xét một sợi dây đàn hồi có tốc độ truyền sóng và chiều dài không đổi, một đầu cố định, một đầu tự do. Khi thay đổi tần số sóng trên dây để có sóng dừng người ta thấy \({f_1} = 48{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) là hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây. Khi \({f_2} = 80{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Hz\) trên dây quan sát được số bụng sóng là

Bài 28 :

Một sợi dây đàn hổi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, nút A cách bụng B liền kề là 10cm và I là trung điểm của AB. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp phần tử dao động tại I và B có cùng li độ là 0,05 s. Tần số của sóng và tốc độ truyền sóng trên dây có giá trị lần lượt là

Bài 29 :

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa ba lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là