Đề bài

Rewrite the sentence using the word given in the bracket. DO NOT CHANGE THE GIVEN WORDS.

31. Both Mary and Bob use electronic devices for more than 5 hours a day. (SO)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng tình với “so”

Lời giải chi tiết :

31. Cụm “so do/does + S”: diễn tả sự đồng tình trong câu khẳng định.

Both Mary and Bob use electronic devices for more than 5 hours a day.

(Cả Mary và Bob đều sử dụng thiết bị điện tử hơn 5 giờ mỗi ngày.)

Đáp án: Mary uses electronic devices for more than 5 hours a day, so does Bob.

(Mary sử dụng thiết bị điện tử hơn 5 giờ mỗi ngày, Bob cũng vậy.)

32. Jill and Anna plan to meet each other once a week. (GET)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc “meet each other” = “get together”: gặp nhau.

Jill and Anna plan to meet each other once a week.

(Jill và Anna dự định gặp nhau mỗi tuần một lần.)

Đáp án:  Jill and Anna plan to get together once a week.

33. I was watching the news on TV. Suddenly, they reported an emergency notice about the typhoon. (WHEN)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn

Lời giải chi tiết :

33. Câu diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào => hành động đang diễn ra, kéo dài chia quá khứ tiếp diễn; hành động ngắn xen vào chia quá khứ đơn.

Cấu trúc: S1 + was/were + V-ing + when + S2 + V-ed + O.

I was watching the news on TV. Suddenly, they reported an emergency notice about the typhoon.

(Tôi đang xem tin tức trên TV. Đột nhiên, họ báo cáo một thông báo khẩn cấp về cơn bão.)

Đáp án: I was watching the news on TV when they reported an emergency notice about the typhoon.

(Tôi đang xem tin tức trên TV thì họ đưa ra thông báo khẩn cấp về cơn bão.)

34. My dad watches sports news everyday. He loves it. (WATCHING)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing

Lời giải chi tiết :

34. Cấu trúc: S + love + V-ing (yêu thích làm việc gì)

My dad watches sports news every day. He loves it.

(Bố tôi xem tin tức thể thao hàng ngày. Ông ấy yêu nó.)

Đáp án: My dad loves watching sports news every day.

(Bố tôi thích tin tức thể thao hàng ngày.)

35. Everyone in my class is shorter than Bill. (TALLEST)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn – so sánh nhất

Lời giải chi tiết :

35. Cấu trúc câu so sánh nhất: S + be + the + tính từ ngắn – EST

Everyone in my class is shorter than Bill.

(Mọi người trong lớp tôi đều thấp hơn Bill.)

Đáp án: Bill is the tallest person in my class.

(Bill là người cao nhất trong lớp tôi.)