Đề bài

Choose the best answer for each question.


Câu 1

It’s a not good _________ movie. We didn’t find it funny and slept throughout most of the films.

  • A.

    sci-fi 

  • B.

    comedy

  • C.

    fairy tale

  • D.

    romantic

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

sci-fi: khoa học viễn tưởng

comedy: hài kịch

fairy tale: cổ tích

romantic: lãng mạn

It’s a not good comedy movie. We didn’t find it funny and slept throughout most of the films.

Tạm dịch: Đó là một bộ phim hài không hay. Chúng tôi không thấy buồn cười và ngủ suốt hầu hết các bộ phim.

Đáp án: B


Câu 2

The process when kids undergo a lot of physical and mental changes to become teenagers is called_______.

  • A.

    childhood

  • B.

    adulthood 

  • C.

    puberty

  • D.

    adolescents

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

childhood (n): thời thơ ấu

adulthood (n): tuổi trưởng thành

puberty (n): tuổi dậy thì

adolescents (n): thanh thiếu niên

The process when kids undergo a lot of physical and mental changes to become teenagers is called puberty.

Tạm dịch: Quá trình trẻ trải qua nhiều thay đổi về thể chất và tinh thần để trở thành thiếu niên được gọi là tuổi dậy thì.

Đáp án: C


Câu 3

There ________ some news for you, both good and bad. What would you like to hear first?

  • A.

    is

  • B.

    are 

  • C.

    were

  • D.

    was

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cấu trúc "there be"

Lời giải chi tiết :

Câu kể ở hiện tại => động từ chia thì hiện tại đơn.

Danh từ chính “news” là danh từ không đếm được => chia động từ tobe dạng số ít: “is”.

There is some news for you, both good and bad. What would you like to hear first?

Tạm dịch: Có một số tin tức dành cho bạn, cả tốt lẫn xấu. Bạn muốn nghe điều gì đầu tiên?

Đáp án: A


Câu 4

50% of the interviewed teenagers in the UK said they used their phones more than 3 hours per day, and __________ do the teenagers from Japan.

  • A.

    neither 

  • B.

    so

  • C.

    too

  • D.

    either

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng tình

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc “so do + N”: ai/cái gì cũng vậy => dùng trong câu khẳng định diễn tả sự đồng tình.

50% of the interviewed teenagers in the UK said they used their phones more than 3 hours per day, and so do the teenagers from Japan.

Tạm dịch: 50% thanh thiếu niên được phỏng vấn ở Anh cho biết họ sử dụng điện thoại hơn 3 giờ mỗi ngày và thanh thiếu niên ở Nhật Bản cũng vậy.

Đáp án: B


Câu 5

Get me the jacket please, it’s __________ cold today.

  • A.

    freezing 

  • B.

    boiling

  • C.

    stormy

  • D.

    raining

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

freezing: đóng băng

boiling: sôi

stormy: giông bão

raining: mưa

Cụm từ “freezing cold” (lạnh cóng, rét cóng)

Get me the jacket please, it’s freezing cold today.

Tạm dịch: Làm ơn lấy cho tôi chiếc áo khoác, hôm nay trời lạnh cóng.

Đáp án: A


Câu 6

You use a __________ to make your phone battery go full again.

  • A.

    gadget 

  • B.

    camera 

  • C.

    charger

  • D.

    tablet

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

gadget (n): tiện ích

camera (n): máy ảnh

charger (n): bộ sạc

tablet (n): máy tính bảng

You use a charger to make your phone battery go full again.

Tạm dịch: Bạn sử dụng bộ sạc để làm pin điện thoại đầy trở lại.

Đáp án: C


Câu 7

Bullying can make the victims feel ________ and pressured to go back to school.

  • A.

    hopeful

  • B.

    envious 

  • C.

    hopeless

  • D.

    amazing

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

hopeful (adj): hy vọng

envious (adj): ghen tị

hopeless (adj): tuyệt vọng

amazing (adj): tuyệt vời

Bullying can make the victims feel hopeless and pressured to go back to school.

Tạm dịch: Bắt nạt có thể khiến nạn nhân cảm thấy tuyệt vọng và bị áp lực phải quay lại trường học.

Đáp án: C


Câu 8

No one in my team wants to lose the game, and _________ does the opponent team.

  • A.

    neither 

  • B.

    so 

  • C.

    either 

  • D.

    too

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu đồng tình

Lời giải chi tiết :

Cụm “neither do/does + S”: ai đó cũng không: dùng diễn tả sự đồng tình trong câu phủ định.

No one in my team wants to lose the game, and neither does the opponent team.

Tạm dịch: Không ai trong đội của tôi muốn thua trận và đội đối thủ cũng vậy.

Đáp án: A


Câu 9

I and Anna was best friend during my childhood, but now we don’t __________ well.

  • A.

    get along

  • B.

    break down

  • C.

    give up 

  • D.

    hang up

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Cụm động từ

Lời giải chi tiết :

get along: thân thiết, có quan hệ tốt

break down: sụp đổ, tan vỡ

give up: từ bỏ

hang up: kết thúc

I and Anna was best friend during my childhood, but now we don’t get along well.

Tạm dịch: Tôi và Anna là bạn thân thời thơ ấu, nhưng bây giờ chúng tôi không còn thân thiết nữa.

Đáp án: A


Câu 10

She’s the _________ actress in the play. She did the role so well that everyone was crying over the character.

  • A.

    good 

  • B.

    better

  • C.

    best

  • D.

    worst

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn nhất

Lời giải chi tiết :

Phía trước có “the” => phía sau cần điền tính từ dạng so sánh hơn nhất.

good: tốt

better: tốt hơn

best: tốt nhất

worst: tệ nhất

She’s the best actress in the play. She did the role so well that everyone was crying over the character.

Tạm dịch: Cô ấy là nữ diễn viên xuất sắc nhất trong vở kịch. Cô ấy đã nhập vai xuất sắc đến mức mọi người đều phải khóc vì nhân vật này.

Đáp án: C