Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Exercise 3. Choose the answer (A, B, C or D) that best fits the space in each question.
Erno Rubik was the first person _______ the Rubik’s Cube. He was also the creator of this puzzle.
-
A.
to solve
-
B.
solve
-
C.
solving
-
D.
to solving
Đáp án: A
Kiến thức: to V
Cấu trúc “the first/second/last/only… + to V-inf”.
to solve (to V-inf)
solve (V-inf)
solving (V-ing)
to solving (to V-ing)
Erno Rubik was the first person to solve the Rubik’s Cube. He was also the creator of this puzzle.
(Erno Rubik là người đầu tiên giải được khối Rubik. Ông cũng chính là người tạo ra câu đố này.)
Đáp án: A
I had a _______ trip to Sa Pa to take part in its Spring Holiday last year.
-
A.
four-days
-
B.
four-day
-
C.
four days
-
D.
four day
Đáp án: B
Kiến thức: Cụm danh từ
Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng - danh từ phụ + danh từ chính”. Danh từ phụ để ở dạng số ít: “four-day trip”.
I had a four-day trip to Sa Pa to take part in its Spring Holiday last year.
(Tôi đã có chuyến đi bốn ngày đến Sa Pa để tham gia kỳ nghỉ xuân năm ngoái.)
Đáp án: B
Do you spend any time _______ Angry Birds online?
-
A.
play
-
B.
played
-
C.
to play
-
D.
playing
Đáp án: D
Kiến thức: Động từ được theo sau bởi V-ing
Cấu trúc “S + spend time + V-ing”: dành thời gian để làm gì.
play (V-inf)
played (V-ed)
to play (to V)
playing (V-ing)
Do you spend any time playing Angry Birds online?
(Bạn có dành thời gian chơi Angry Birds trực tuyến không?)
Đáp án: D
Jennie (Blackpink) is a celebrity with millions of _______ on Instagram.
-
A.
users
-
B.
followers
-
C.
believers
-
D.
gamers
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
users (n): người dùng
followers (n): người theo dõi
believers (n): tín đồ
gamers (n): game thủ, người chơi trò chơi
Jennie (Blackpink) is a celebrity with millions of followers on Instagram.
(Jennie (Blackpink) là người nổi tiếng có hàng triệu người theo dõi trên Instagram.)
Đáp án: B
Have you ever dreamt ______ travelling to all kinds of exotic locations around the world?
-
A.
on
-
B.
with
-
C.
for
-
D.
of
Đáp án: D
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ “dream + of/about sth”: mơ về cái gì.
Have you ever dreamt of travelling to all kinds of exotic locations around the world?
(Bạn đã bao giờ mơ ước được du lịch đến đủ loại địa điểm kỳ lạ trên khắp thế giới chưa?)
Đáp án: D
In 2018, Gary Hunt, an elite sports diver, dived ______ a 27-metre-high cliff into Lake Lucerne, Switzerland.
-
A.
over
-
B.
through
-
C.
off
-
D.
around
Đáp án: C
Kiến thức: Cụm động từ
Cụm động từ “dive off”: lặn xuống.
In 2018, Gary Hunt, an elite sports diver, dived off a 27-metre-high cliff into Lake Lucerne, Switzerland.
(Năm 2018, Gary Hunt, một thợ lặn thể thao ưu tú, đã lặn từ vách đá cao 27 mét xuống hồ Lucerne, Thụy Sĩ.)
Đáp án: C
The table shows the ______ of waste production in 6 different countries over a 20-year period.
-
A.
majority
-
B.
number
-
C.
amount
-
D.
quality
Đáp án: C
Kiến thức: Lượng từ
majority: đa số
number: số lượng (the number of + danh từ đếm được)
amount: số lượng (the amount of + danh từ không đếm được)
quality: chất lượng
Cụm danh từ “waste production: lượng rác thải” là danh từ không đếm được => phía trước cần dùng danh từ “amount”.
The table shows the amount of waste production in 6 different countries over a 20-year period.
(Bảng thể hiện lượng rác thải được tạo ra ở 6 quốc gia khác nhau trong khoảng thời gian 20 năm.)
Đáp án: C
______ average, an American resident produces about 4.5 pounds per day and most of it is comprised of recyclable items.
-
A.
In
-
B.
On
-
C.
At
-
D.
With
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
Cụm từ “On average: Trung bình”.
On average, an American resident produces about 4.5 pounds per day and most of it is comprised of recyclable items.
(Trung bình, một cư dân Mỹ sản xuất khoảng 4,5 pound mỗi ngày và phần lớn trong số đó là các mặt hàng có thể tái chế.)
Đáp án: B
Most of South Africans are skipping meals because they simply cannot ______ to buy food.
-
A.
save
-
B.
help
-
C.
spend
-
D.
afford
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
save (v): tiết kiệm
help (v): giúp đỡ (cannot help + V-ing: không thể dừng làm gì)
spend (v): chi tiêu
afford (v): có khả năng, điều kiện
Cấu trúc “cannot afford to V”: không thể/không đủ khả năng làm gì.
Most of South Africans are skipping meals because they simply cannot afford to buy food.
(Hầu hết người dân Nam Phi bỏ bữa vì đơn giản là họ không đủ tiền mua thực phẩm.)
Đáp án: D
The article below will show you eight _______ tips to make the hobby more fun.
-
A.
collecting-card
-
B.
card-collect
-
C.
card-collecting
-
D.
collect-card
Đáp án: C
Kiến thức: Danh động từ
Cấu trúc “danh từ - danh động từ + danh từ chính” để tạo thành một cụm danh từ: “card-collecting tips: mẹo sưu tập thẻ”.
The article below will show you eight card-collecting tips to make the hobby more fun.
(Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn 8 mẹo sưu tập thẻ để thú vui này trở nên thú vị hơn.)
Đáp án: C
Anna: “What do you think of these boots?” - Megan: “_______”
-
A.
That’s better.
-
B.
They look really good.
-
C.
You’re right.
-
D.
Really?
Đáp án: B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
That’s better: Điều đó tốt hơn.
They look really good: Chúng trông rất đẹp.
You’re right: Bạn đúng rồi.
Really?: Thật sao?
Anna: “What do you think of these boots?” - Megan: “They look really good.”
(Anna: “Bạn nghĩ sao về đôi bốt này?” - Megan: “Chúng trông rất đẹp.”)
Đáp án: B
Pete: “What do you think of this one?” - Danny: “_______”
-
A.
Does it look OK?
-
B.
It’s not really my style.
-
C.
It’s supposed to be like that.
-
D.
You’re right, it is.
Đáp án: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Does it look OK?: Trông ổn không?
It’s supposed to be like that: Lẽ ra nó phải như vậy.
It’s not really my style: Đó không thực sự là phong cách của tôi.
You’re right, it is: Bạn nói đúng, đúng là vậy.
Pete: “What do you think of this one?” - Danny: “It’s not really my style.”
(Pete: “Bạn nghĩ gì về cái này?” - Danny: “Đó thực sự không phải phong cách của tôi.”)
Đáp án: C