Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences.
Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences.
I always enjoy to my grandfather. He always tells me great stories.
-
A.
to talk
-
B.
to talking
-
C.
talking
-
D.
talk
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng của động từ
Cấu trúc: enjoy + V_ing (thích làm việc gì)
I always enjoy talking to my grandfather. He always tells me great stories.
(Tôi luôn thích nói chuyện với ông tôi. Ông luôn kể cho tôi nghe những câu chuyện tuyệt vời.)
Chọn C
The Internet allows us to communicate ________friends from different parts of the world.
-
A.
to
-
B.
with
-
C.
for
-
D.
of
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
to (prep): tới
with (prep): với => cụm: communicate with somebody/ something: giao tiếp với ai/ cái gì
for (prep): cho
of (prep): của
The Internet allows us to communicate with friends from different parts of the world.
(Internet cho phép chúng ta giao tiếp với bạn bè từ những nơi khác nhau trên thế giới.)
Chọn B
‘I was wondering if you’d like to go to Da Lat Flower Festival’ ‘- When does it take place?’
-
A.
Not bad!
-
B.
Are you sure?
-
C.
For what?
-
D.
Sure, I’d love to!
Đáp án: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Not bad!: Không tệ!
Are you sure?: Bạn có chắc không?
For what?: Để làm gì?
Sure, I’d love to!: Chắc chắn rồi, tôi rất muốn!
‘I was wondering if you’d like to go to Da Lat Flower Festival’
(‘Tôi đang tự hỏi liệu bạn có muốn đi Lễ hội hoa Đà Lạt không’)
‘Sure, I’d love to! When does it take place?’
(‘Chắc chắn rồi, tôi rất muốn! Khi nào nó diễn ra?’)
Chọn D
Red envelopes are believed to bring good _________ on Tet holiday.
-
A.
luck
-
B.
love
-
C.
wish
-
D.
hope
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
luck (n): may mắn
love (n): tình yêu
wish (n): điều ước
hope (n): niềm hi vọng
Red envelopes are believed to bring good luck on Tet holiday.
(Phong bao lì xì màu đỏ được cho là mang lại may mắn trong dịp Tết.)
Chọn A
Linh wanted to make some pies but didn’t have apples; _________, she decided to bake a cake.
-
A.
therefore
-
B.
in contrast
-
C.
namely
-
D.
so
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
therefore, + S + V: do đó (chỉ kết quả)
in contrast, + S + V: ngược lại (chỉ ý đối lập)
namely: cụ thể là
so + S + V: vì vậy (chỉ kết quả)
Linh wanted to make some pies but didn’t have apples; therefore, she decided to bake a cake.
(Linh muốn làm bánh nướng nhưng không có táo; do đó, cô quyết định nướng một chiếc bánh.)
Chọn A
There’s a __________ of having parties at Christmas.
-
A.
A. habit
-
B.
rule
-
C.
tradition
-
D.
practice
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
habit (n): thói quen
rule (n): luật
tradition (n): truyền thống
practice (n): phong tục, tập quán
There’s a tradition of having parties at Christmas.
(Có truyền thống tổ chức tiệc vào dịp Giáng sinh.)
Chọn C
Mr. Ba: “Children in my village often fly their kites in dry rice fields.” - Mrs. Black: “______________”
-
A.
It’s right up my street!
-
B.
That’s awesome.
-
C.
Exactly what I want.
-
D.
How interesting!
Đáp án: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
It’s right up my street!: Nó đúng sở thích của tôi!
That’s awesome.: Điều đó thật tuyệt vời.
Exactly what I want.: Chính xác những gì tôi muốn.
How interesting!: Thật thú vị!
Mr. Ba: “Children in my village often fly their kites in dry rice fields.”
(Ông Ba: “Trẻ em làng tôi thường thả diều trên ruộng lúa khô”.)
Mrs. Black: “How interesting!”
(Bà Black: “Thật thú vị!”)
Chọn D
ethnic Khmer live in ___ Mekong Delta of Vietnam.
-
A.
The / -
-
B.
The / a
-
C.
A / the
-
D.
The / the
Đáp án: D
Kiến thức: Mạo từ
Mạo từ chưa xác định “a/ an” dùng trước danh từ đếm được dạng số ít, lần đầu tiên được nhắc đến.
Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ đã được xác định (cả người nói và người nghe đều biết/ được nhắc đến trước đó rồi)
Nhóm dân tộc thiểu số Khmer và Đồng bằng sông Mê Kông => đây là các chủ thể đã xác định => dùng mạo từ “the”
The ethnic Khmer live in the Mekong Delta of Vietnam.
(Người dân tộc Khmer sống ở đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.)
Chọn D