Đề bài

Cho hình vẽ bên, biết: \(m \bot a;m \bot b;\widehat {CDb} = {110^0}\).

a) Chứng minh: a // b

b) Tính số đo: \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\)

(Học sinh vẽ lại hình vào bài làm)                                                  

Phương pháp giải

a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.

b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo \({\widehat {\rm{D}}_1}\) và \(\widehat {{\rm{ ACD}}}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Vì \(m \bot a;m \bot b\) (gt) nên a // b (đpcm).

b) Ta có: \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_3}} = {110^0}\) (hai góc đối đỉnh).

Ta có: a // b (cmt) suy ra:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} = {\widehat {\rm{D}}_3} = {110^0}\)(2 góc so le trong)

Ta có:\({\rm{ }}{\widehat {\rm{C}}_2} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\) (2 góc kề bù)

\(\begin{array}{l}{110^0} + {\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0}\\{\widehat {\rm{C}}_1} = {180^0} - {110^0} = {70^0}\end{array}\)

Vậy \(\widehat {{D_1}} = {110^0};\widehat {{C_1}} = {70^0}\).

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khẳng định nào sau đây sai:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số đối của \(\frac{5}{6}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Căn bậc hai số học của 196 là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(\widehat {{\rm{xOy}}} = {70^0}\)và tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {{\rm{xOy}}}\). Số đo \(\widehat {{\rm{xOt}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hình vẽ bên, biết \({\widehat {\rm{O}}_1} = {60^0}\). Số đo \({\widehat {\rm{O}}_3}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đường trung trực của một đoạn thẳng là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai tam giác \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có \(\widehat B = \widehat P\), \(BC = PN\). Cần thêm điều kiện nào để \(\Delta ABC = \Delta MPN\) theo trường hợp góc – cạnh – góc

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình vẽ sau có \(\widehat B = {48^O},\widehat {AED} = {65^O}\). Số đo \(\widehat {BAD}\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường

THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện phép tính:

a) \({\left( {\frac{2}{3} - 1} \right)^2} - \frac{3}{5}:\frac{9}{{10}} + {1^{2022}}\).

b) \(\frac{8}{7} \cdot \left| {\frac{{ - 3}}{5}} \right| + \frac{8}{7} \cdot \sqrt {\frac{4}{{25}}} - \frac{{\sqrt 9 }}{4}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm x, biết: 

a) \(x + 0,75 = \frac{2}{3}\).

b) \(\left| {\frac{1}{2} - x} \right| = \frac{4}{5}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Diện tích nước Việt Nam là 331 698 km2. Hãy làm tròn diện tích này đến hàng nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho \(\widehat {xOy}\) nhọn. Trên \(Ox\) lấy điểm \(A\) và trên \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OA = OB\). Vẽ ra phía ngoài \(\widehat {xOy}\) hai đoạn \(AM = BN\) sao cho \(AM \bot Ox\) và \(BN \bot Oy\). Chứng minh:

a. \(\Delta OMA = \Delta ONB\).

b. \(\widehat {AON\,}\)= \(\widehat {BOM}\) và \(\widehat {OMB}\)=\(\widehat {ONA}\).

Xem lời giải >>