Đề bài

Chất nào trong số các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?

  • A.

    CH3OH. 

  • B.

    CF4.                 

  • C.

    SiH4.

  • D.

    CO2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào

- Định nghĩa liên kết hydrogen: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A

- Giải thích:

+ Phân tử CH3OH hình thành liên kết hydrogen → càng khó tách rời → nhiệt độ sôi càng cao → trạng thái tồn tại ở thể lỏng

+ Các phân tử khác không có khả năng hình thành liên kết hydrogen → dễ tách rời → nhiệt độ sôi thấp → trạng thái tồn tại ở thể khí

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thông tin nào sau đây không đúng về \(_{82}^{206}Pb\)?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số proton, neutron và electron của \({}_{24}^{52}C{{\rm{r}}^{3 + }}\)lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các cấu hình electron sau:

(1) 1s22s22p3.               (2) 1s22s22p63s23p64s1.               (3) 1s22s22p63s23p1

(4) 1s22s22p4.               (5) 1s22s22p63s23p63d54s2          (6) 1s22s22p63s23p5.

(7) 1s22s22p63s23p63d104s24p5         (8) 1s22s22p63s23p2                     (9) 1s22s22p63s1.

Số cấu hình electron của nguyên tố kim loại là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dãy nguyên tố nào cùng trong một chu kì?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nguyên tử X­ có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dựa vào liên kết giữa các phân tử, hãy cho biết halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Số electron và số proton trong ion NH4+ là

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo hợp chất dạng X2+Y2- hoặc X2+Y2-?

Xem lời giải >>