Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Dựa vào
- Định nghĩa liên kết hydrogen: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
Đáp án: A (H2O, NH3, HF)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho kí hiệu các nguyên tử sau: \(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\), \(_9^{19}T\), \(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\), \(_7^{16}G\), \(_8^{18}L\). Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
-
A.
\(_6^{14}X\), \(_7^{14}Y\), \(_8^{16}Z\).
-
B.
\(_8^{16}Z\), \(_9^{16}M\), \(_7^{16}G\).
-
C.
\(_8^{17}Q\), \(_9^{16}M\), \(_{10}^{19}E\).
-
D.
\(_8^{16}Z\), \(_8^{17}Q\), \(_8^{18}L\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 proton.
-
B.
Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxygen mới có 8 neutron.
-
C.
Trong các nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxygen mới có 8 electron.
-
D.
Cả A và B
Thông tin nào sau đây không đúng về \(_{82}^{206}Pb\)?
-
A.
Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.
-
B.
Số proton và neutron là 82.
-
C.
Số neutron là 124.
-
D.
Số khối là 206.
Nitrogen có hai đồng vị bền là \(_7^{14}N\) và \(_7^{15}N\). Oxygen có ba đồng vị bền là \(_8^{16}O\), \(_8^{17}O\), \(_8^{18}O\). Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
-
A.
3.
-
B.
12
-
C.
9.
-
D.
6
Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là
-
A.
O (Z=8).
-
B.
Mg (Z=12).
-
C.
Na (Z=11).
-
D.
Ne (Z=10).
Số proton, neutron và electron của \({}_{24}^{52}C{{\rm{r}}^{3 + }}\)lần lượt là
-
A.
24, 28, 24.
-
B.
24, 28, 21.
-
C.
24, 30, 21.
-
D.
24, 28, 27.
Cho các cấu hình electron sau:
(1) 1s22s22p3. (2) 1s22s22p63s23p64s1. (3) 1s22s22p63s23p1
(4) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p63s23p63d54s2 (6) 1s22s22p63s23p5.
(7) 1s22s22p63s23p63d104s24p5 (8) 1s22s22p63s23p2 (9) 1s22s22p63s1.
Số cấu hình electron của nguyên tố kim loại là
-
A.
4
-
B.
5
-
C.
6
-
D.
7
Dãy nguyên tố nào cùng trong một chu kì?
-
A.
K, Na, Mg, Cl
-
B.
Li, N, O, F, C
-
C.
O, Ar, Ne, F
-
D.
O, F, Na, Br
Các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì chung.
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
-
B.
Số electron hoá trị bằng nhau.
-
C.
Tất cả đúng.
-
D.
Số lớp electron bằng nhau
Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
-
A.
ns2np2
-
B.
ns2
-
C.
ns2np5
-
D.
ns1
Trong một chu kì, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần:
-
A.
Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
-
B.
Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố giảm dần
-
C.
Tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
-
D.
Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố tăng dần
Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s2 2s2 2p6 3s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?
-
A.
Nhóm IIIA, chu kì 1
-
B.
Nhóm IIA, chu kì 6
-
C.
Nhóm IA, chu kì 3
-
D.
Nhóm IB, chu kì 3
Một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong hệ thống tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố đó là
-
A.
1s2 2s2 2p3
-
B.
1s2 2s2 2p6 3s2
-
C.
1s2 2s2 2p1
-
D.
1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Cho các nguyên tố 4Be, 3Li, 11Na, 19K. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là
-
A.
Be
-
B.
Li
-
C.
Na
-
D.
K
Nguyên tử X có cấu hình electron [Ne]3s23p5. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
-
A.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA.
-
B.
số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA.
-
C.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
-
D.
số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
-
A.
Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
-
B.
Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
-
C.
Là chất rắn trong điều kiện thường
-
D.
Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, ...
Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?
-
A.
Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
-
B.
Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
-
C.
Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
-
D.
Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.
Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
-
A.
CH2O.
-
B.
CH4.
-
C.
Na2O.
-
D.
KOH.
Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
-
A.
độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
-
B.
phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen hơn phân tử HCl.
-
C.
tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
-
D.
kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
-
A.
Ne.
-
B.
Xe
-
C.
Ar
-
D.
Kr.