Đề bài

Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nằm trong một nhóm A của hai chu kì nhỏ liên tiếp (ZX < ZY). Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 24. Phát biểu đúng về X và Y là

  • A.
    X và Y đều là nguyên tố kim loại
  • B.
    X có 6 electron hóa trị và Y thuộc chu kì 2 trong bảng tuần hoàn.
  • C.
    X là nguyên tố p và hạt nhân Y có điện tích là 16+
  • D.
    X là nguyên tố phi kim và Y thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Gọi ZX, ZY lần lượt là số proton của nguyên tử nguyên tố X và Y. Ta có:

ZX + ZY = 32 (1)

Vì X và Y thuộc cùng nhóm A ở hai chu kì kế tiếp nhau nên số proton của chúng khác nhau 8, 18 hoặc 32 đơn vị.

Giả sử ZY > ZX.

Trường hợp 1: ZY – ZX = 8      (2)

Kết hợp (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: ZX = 12; ZY = 20.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA).

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p64s2 (nhóm IIA).

Vậy trường hợp 1 thỏa mãn, X là magnesium (Mg) và Y là calcium (Ca).

Trường hợp 2: ZY – ZX = 18    (3)

Kết hợp (1) và (3) giải hệ phương trình ta được: ZX = 7; ZY = 25.

Cấu hình electron của X: 1s22s22p3 (nhóm VA)

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p63d54s2 (nhóm VIIB)

Vậy trường hợp 2 không thỏa mãn.

Trường hợp 3: ZY – ZX = 32    (4)

Kết hợp (1) và (4) giải hệ phương trình ta được: ZX = 0; ZY = 32.

Vậy trường hợp 3 không thỏa mãn.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

Bài 2 :

Chọn định nghĩa đúng về đồng vị

Bài 3 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là

Bài 4 :

Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

Bài 5 :

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 14. Nguyên tố X thuộc nhóm

Bài 6 :

Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 24, A thuộc nhóm

Bài 7 :

Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu \({}_{11}^{23}Na\)  là

Bài 8 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng

Bài 9 :

Nhận định nào không đúng về hai nguyên tử \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{63}}}{\rm{Cu}}\) và \(_{{\rm{29}}}^{{\rm{65}}}{\rm{Cu}}\)là

Bài 10 :

Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:

a) 1s22s1              b) 1s22s22p63s23p1           c) 1s22s22p5     

d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2    

Cấu hình của các nguyên tố phi kim là

Bài 11 :

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là

Bài 12 :

Hãy cho biết lớp N có thể chứa tối đa số electron là

Bài 13 :

Phát biểu đúng là

Bài 14 :

Một nguyên tử R có tổng số hạt p, n, e là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tên nguyên tố R là

Bài 15 :

Cho hai nguyên tố X và Y (MX < MY) thuộc 2 nhóm A liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 39. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

Bài 16 :

X và Y là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của X,Y bằng 32. Cấu hình electron của X và Y là

Bài 17 :

Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36; 38 và A. Phần trăm các đồng vị tương ứng lần lượt bằng : 0,34% ; 0,06% và 99,6%. Số khối A của đồng vị thứ 3 của nguyên tố agon là (biết nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98)

Bài 18 :

Khi cho 10 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,25 mol khí hiđro. Kim loại R là

Bài 19 :

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

Bài 20 :

H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì

Bài 21 :

Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1), S (2,58))

Bài 22 :

Cho các phân tử: H2, CO2, HCl, Cl2. Có bao nhiêu phân tử có cực?

Bài 23 :

Công thức Lewis nào sau đây viết sai?

Bài 24 :

Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?