Đề bài

Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

  • A.
    Tính kim loại giảm dần, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại tăng dần
  • B.
    Tính phi kim tăng dần, nên tính aicd của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần
  • C.
    Tính kim loại tăng, nên tính base của các oxide và hydroxide của kim loại
  • D.
    Tính phi kim giảm, nên tính acid của các oxide và hydroxide của phi kim tăng dần

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào xu hướng biến đổi của các nguyên tố và hợp chất trong bảng tuần hoàn

Lời giải chi tiết :

Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần nên tính base của các oxide giảm dần, ngược lại tính phi kim tăng dần nên tính acid của các oxide tăng dần

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mệnh đề nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cation X2+ (ion dương) có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid ?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sự chuyển động của electron theo quan điểm hiện đại được mô tả

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nguyên tố R có Z = 16, hợp chất khí của nó với hydrogen có công thức hóa học dạng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hợp chất nào dưới đây chỉ có liên kết cộng hóa trị trong phân tử?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong phân tử nitrogen, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Theo qui tắc octet thì công thức cấu tạo của phân tử SO2 là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H(2,20); Na(0,93); Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Công thức Lewis của CS2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số orbital trên các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một ion M3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 73, biết trong ion M3+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn hóa học là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các nguyên tử sau: \({}_{{\rm{13}}}^{{\rm{26}}}{\rm{X}}\), \({}_{{\rm{12}}}^{{\rm{26}}}{\rm{Y}}\), \({}_{{\rm{13}}}^{{\rm{27}}}{\rm{Z}}\), \({}_{{\rm{13}}}^{{\rm{28}}}{\rm{T}}\). Phát biểu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu hạt nhân nguyên tử X là:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Copper có hai đồng vị \({}_{29}^{63}Cu\) (Chiếm 73%) và \({}_{29}^{65}Cu\) (Chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Copper là:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nếu orbital chứa 2 electron (hai mũi tên ngược chiều nhau) thì electron đó gọi là

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Liên kết hydrogen là

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Lớp M (n=3)  có số electron tối đa là

Xem lời giải >>