Đề bài

Rút gọn phân thức \(\frac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}}\left( {x \ne \pm 3} \right)\), ta được kết quả:

  • A.
    \(\frac{1}{{x - 3}}\).
  • B.
    \(\frac{1}{{x + 3}}\).
  • C.
    \(\frac{{ - 1}}{{x - 3}}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 1}}{{x + 3}}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc tính với phân thức để rút gọn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x - 3}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{1}{{x + 3}}\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho biểu thức \(M = \frac{{2\left( {1 - 9{x^2}} \right)}}{{3{x^2} + 6x}}:\frac{{2 - 6x}}{{3x}}\).

a) Rút gọn M.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên.

Bài 2 :

1. Một giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có độ dài cạnh đáy là 14cm; các cạnh bên có độ dài bằng \(17\sqrt 2 \)cm

Tính thể tích của giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều với kích thước như trên. (Làm tròn đến hàng đơn vị).

2. Cho hình thang cân \(ABCD\) \((AB\parallel CD,AB < CD)\), các đường cao \(AH\), \(BK\).

a) Tứ giác \(ABKH\) là hình gì? Vì sao?

b) Chứng minh \(DH = CK\).

c) Tứ giác \(ABCE\) là hình gì?

Bài 3 :

Phân thức \(\frac{2}{{x - 3}}\) không có nghĩa khi:

Bài 4 :

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{2}{{x - 4}}\left( {x \ne 4} \right)\) là:

Bài 5 :

Độ dài một cạnh góc vuông và cạnh huyền của một tam giác vuông lần lượt là 3cm và 5cm. Diện tích của tam giác vuông đó là:

Bài 6 :

Cho hình khối chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

Bài 7 :

Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài trung đoạn là 12cm và đáy là hình vuông có chu vi là 40cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là: