Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là
-
A.
Fe
-
B.
Mg
-
C.
Cu
-
D.
Zn
Dựa vào phản ứng của kim loại với acid tạo muối và khí hydrogen
\(\begin{array}{l}{n_{H2}} = \frac{{7,437}}{{24,79}} = 0,3{\rm{ mol}}\\A + 2HCl \to AC{l_2} + {H_2}\\{\rm{0,3 }} \leftarrow {\rm{0,3}}\\{M_A} = \frac{m}{n} = \frac{{16,8}}{{0,3}} = 56(Fe)\end{array}\)
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
-
A.
đơn chất, hydrogen, OH−
-
B.
hợp chất, hydroxide, H+
-
C.
đơn chất, hydroxide, OH−
-
D.
hợp chất, hydrogen, H+
Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
-
A.
Sulfuric acid.
-
B.
Acetic acid.
-
C.
Nitric acid.
-
D.
Hydrochloric acid.
Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O
-
A.
KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
-
B.
2KOH + SO4 → K2SO4 + 2H2O
-
C.
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
-
D.
KOH + SO4 → K2SO4 + H2O
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Tím.
-
D.
Vàng
Hợp chất nào sau đây không phải là oxide?
-
A.
CO2
-
B.
SO2
-
C.
CuO
-
D.
CuS
Công thức hóa học của oxide tạo bởi Al và O, trong đó Al có hóa trị III là
-
A.
Al2O3
-
B.
Al3O2
-
C.
AlO
-
D.
AlO3
Cho phương trình phản ứng: BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + Y + H2O. Vậy Y là:
-
A.
CO
-
B.
H2
-
C.
Cl2
-
D.
CO2
Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
-
A.
8 g
-
B.
4 g
-
C.
6 g
-
D.
12 g
Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH2)2CO là
-
A.
46,67 gam
-
B.
63,64 gam
-
C.
32,33 gam
-
D.
31,33 gam
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Muối không tan trong nước là:
-
A.
CuSO4
-
B.
Na2SO4
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
BaSO4
Than cháy tạo ra khí carbon dioxide (CO2) theo phương trình:
Carbon + khí oxygen → Khí carbon dioxide
Khối lượng carbon đã cháy là 4,5kg và khối lượng oxygen phản ứng là 12kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo ra là
-
A.
16,2 kg.
-
B.
16,3 kg.
-
C.
16,4 kg.
-
D.
16,5 kg.
Khi “bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu hơn” là đã tác động vào yếu tố gì để làm chậm tốc độ phản ứng?
-
A.
Nồng độ.
-
B.
Nhiệt độ.
-
C.
Nguyên liệu.
-
D.
Hóa chất.
Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
-
A.
Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm
-
B.
Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm
-
C.
Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm
-
D.
Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?
-
A.
Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.
-
C.
Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.
-
D.
Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
-
A.
phương của lực
-
B.
chiều của lực
-
C.
điểm đặt của lực
-
D.
độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?
-
A.
p = F/S
-
B.
p = F.S
-
C.
p = P/S
-
D.
p = d.V
Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về áp suất khí quyển?
-
A.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = d.h
-
B.
Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.
-
C.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
-
D.
Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
-
A.
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
-
B.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
-
C.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
-
D.
Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.