Cho 100 mL dung dịch AgNO3 vào 50 g dung dịch 1,9% muối chloride của một kim loại M hoá trị II, phản ứng vừa đủ thu được 2,87 g kết tủa AgCl. Biết PTHH của phản ứng là:
MgCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl (rắn)
a) Xác định kim loại M.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO3.
a) Gọi số mol muối MCl2là a.
Khối lượng muối:
MCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Theo PTHH: |
1 |
2 |
1 |
2 |
(mol) |
Phản ứng: |
a |
2a |
a |
2a |
(mol) |
Ta có: a = = 0,01 mol
(M + 2.35,5).0,01 = 0,95 ⇒ M = 24 ⇒ Kim loại là Mg.
b) Nồng độ của dung dịch AgNO3:
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid \( \to \)magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate là
-
A.
chất phản ứng
-
B.
sản phẩm
-
C.
chất xúc tác
-
D.
chất khí
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
-
A.
Đốt cao su có mùi hắc rất khó chịu.
-
B.
Trên bề mặt các hồ tôi vôi để lâu ngày sẽ có lớp màng mỏng màu trắng.
-
C.
Quả bóng bay trên cao rồi nổ tung.
-
D.
Khi chiên trứng gà nếu đun quá lửa sẽ có mùi khét.
Dung dịch là gì?
-
A.
Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và nước.
-
B.
Hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
-
C.
Hỗn hợp chất tan và nước.
-
D.
Hỗn hợp chất tan và dung môi
Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
-
A.
0,5.
-
B.
1,0.
-
C.
1,5.
-
D.
2,0.
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp: FeO + CO → X + CO2
-
A.
Fe2O3 và 1:2:3:1
-
B.
Fe và 1:1:1:1
-
C.
Fe3O4 và 1:2:1:1
-
D.
FeC và 1:1:1:1
Khi đốt than (thành phần chính là carbon), phương trình hóa học xảy ra như sau:
C + O2 → CO2. Nếu đem đốt 3,6 gam carbon thì lượng khí carbon dioxide (CO2) sinh ra sau phản ứng ở điều kiện chuẩn là
-
A.
82,47 lít.
-
B.
8,247 lít.
-
C.
7,437 lít.
-
D.
74,37 lít.
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
-
A.
8,8g.
-
B.
10,8g.
-
C.
15,2g.
-
D.
21,6g.
Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2.
Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?
-
A.
Đập nhỏ đá vôi.
-
B.
Tăng nhiệt độ phản ứng.
-
C.
Thêm CaCl2 vào dung dịch.
-
D.
Dùng HCl nồng độ cao hơn.
Dãy chất nào sau đây làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ
-
A.
NaOH, NaCl, HCl
-
B.
HNO3, CH3COOH, CaCl2
-
C.
H2SO4, HCl, HNO3
-
D.
BaSO3, H3PO4, KCl
Cho m g bột sắt tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng m là?
-
A.
11,2g
-
B.
1,12g
-
C.
0,56g
-
D.
5,6g
Dãy chất nào sau đây gồm base không tan?
-
A.
NaOH, Fe(OH)2, Cu(OH)2
-
B.
KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2
-
C.
Fe(OH)3, Mg(OH)2, Al(OH)3
-
D.
Ba(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2
Nung nóng Al(OH)3 thu được aluminium oxide. Công thức hóa học của oxide là?
-
A.
AlO3
-
B.
Al2O3
-
C.
Al2O
-
D.
AlO
Cho sơ đồ phản ứng sau:
? + 2HCl → ZnCl2 + H2
Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là
-
A.
Zn(OH)2.
-
B.
ZnO.
-
C.
Zn.
-
D.
ZnCO3.
Chất nào sau đây trong phân kali, cung cấp nguyên tố đa lượng cho cây trồng?
-
A.
MgCl2.
-
B.
Na2CO3.
-
C.
Ca(HCO3)2.
-
D.
KCl.
Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?
-
A.
1300,6 kg/m³
-
B.
2700 N
-
C.
2700 kg/m³
-
D.
2700 N/m³
Đặt một bao gạo 60kg lên một ghế 4 chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
-
A.
p = 20000N/m2
-
B.
p = 2000000N/m2
-
C.
p = 200000N/m2
-
D.
Là một giá trị khác
Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B.
-
A.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B
-
B.
Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A
-
C.
Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau
-
D.
Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B
Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?
-
A.
Chỉ cần dùng một cái cân
-
B.
Chỉ cần dùng một lực kế
-
C.
Cần dùng một cái cân và bình chia độ
-
D.
Chỉ cần dùng một bình chia độ
Đơn vị của áp lực là:
-
A.
N/m2
-
B.
Pa
-
C.
N
-
D.
N/cm2
Trong công thức tính lực đẩy Archimedes: FA = dV, V là:
-
A.
Thể tích của vật
-
B.
Thể tích chất lỏng chứa vật
-
C.
Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
-
D.
Thể tích phần chất lỏng không bị vật chiếm chỗ