Đề bài

Cho các phát biểu sau:

(a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron.

(b) Vỏ nguyên tử được chia thành 7 lớp, các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

(c) Có 3 nguyên tố đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.

(d) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

(e) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s, p thuộc nhóm A, các nguyên tố d, f thuộc nhóm B.

Số phát biểu đúng là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, vì vỏ nguyên tử của mỗi nguyên tố có số lớp khác nhau, nguyên tử có tối đa 7 lớp, các electron cùng lớp có năng lượng gần bằng nhau

(c) đúng vì có nguyên tố K, Cr, Cu

(d) đúng

(e) đúng

Đáp án D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là

Mô hình cấu tạo nguyên tử X

Bài 2 :

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A – là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Đó là

Thí nghiệm tìm ra hạt A

Bài 3 :

Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?

Bài 4 :

Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử

(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.

(ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.

(iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.

(iv) Electron không có khối lượng.

Các phát biểu đúng là

Bài 5 :

Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f  lần lượt là:

Bài 6 :

Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

Bài 7 :

Phổ khối lượng của nguyên tố X được cho ở hình 1.34. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố này là bao nhiêu?

Bài 8 :

Bài 8 :

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s2s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là

Bài 9 :

Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là

Bài 10 :

Trong cùng 1 nhóm A (trừ He), khi đi từ trên xuống dưới, nhìn chung:

Bài 11 :

Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của M là:

Bài 12 :

Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

Bài 13 :

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?

Bài 14 :

Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R  là:

Bài 15 :

Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là:

Bài 16 :

Cho các nguyên tố A (ns1), B (ns2), X (ns2np5) đều thuộc chu kì nhỏ, n ≠ 1. Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu dưới đây.

Bài 17 :

Dãy các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

Bài 18 :

Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion?

Bài 19 :

M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?

Bài 20 :

Các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là:

Bài 21 :

Cho các phát biểu về các loại liên kết?

(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết cộng hóa trị

Số phát biểu đúng là

Bài 22 :

Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?

Bài 23 :

Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

Bài 24 :

Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bền của các khí hiếm nào dưới đây?