X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X,Y,Z nào sau đây là đúng ?
-
A.
X là kim loại; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là phi kim.
-
B.
X là phi kim; Y vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Z là kim loại.
-
C.
X là kim loại; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là phi kim.
-
D.
X là phi kim; Z vừa tác dụng acid vừa tác dụng base; Y là kim loại.
Dựa vào dung dịch sau khi hòa tan các hợp chất của X, Y, Z vào nước
Oxide X hòa tan trong nước thu được dung dịch làm hồng quỳ tìm => Oxide X là oxide acid => X là phi kim
Oxide Y hòa tan trong nước thu được dung dịch làm xanh quỳ tím => oxide Y là oxide base tan => Y là kim loại
Oxide Z phản ứng được cả acid và base => Z phản ứng được với cả dung dịch acid và base
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Nguyên tử X có mô hình cấu tạo như hình bên dưới. Số hiệu nguyên tử của X là
Mô hình cấu tạo nguyên tử X
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra hạt A – là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Đó là
Thí nghiệm tìm ra hạt A
Hạt nhân của nguyên tử nào có số hạt neutron là 28?
Cho các phát biểu sau đây về các hạt cấu tạo nên nguyên tử
(i) Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều chứa neutron.
(ii) Có những nguyên tử chứa nhiều neutron hơn proton.
(iii) Các proton và neutron có cùng khối lượng.
(iv) Electron không có khối lượng.
Các phát biểu đúng là
Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?
Phổ khối lượng của nguyên tố X được cho ở hình 1.34. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố này là bao nhiêu?
Nguyên tử M có cấu hình electron 1s2s22p4. Cấu hình electron theo ô orbital là
Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử R là
Trong cùng 1 nhóm A (trừ He), khi đi từ trên xuống dưới, nhìn chung:
Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của M là:
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
Hợp chất khí với H của một nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxide cao nhất của nó chứa 53,3% O. Nguyên tố R là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron.
(b) Vỏ nguyên tử được chia thành 7 lớp, các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
(c) Có 3 nguyên tố đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
(d) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
(e) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s, p thuộc nhóm A, các nguyên tố d, f thuộc nhóm B.
Số phát biểu đúng là
Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là:
Cho các nguyên tố A (ns1), B (ns2), X (ns2np5) đều thuộc chu kì nhỏ, n ≠ 1. Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu dưới đây.
Dãy các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?
Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion?
M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?
Các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là: