Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp d là
-
A.
5.
-
B.
10.
-
C.
7.
-
D.
2.
Số electron tối đa trên lớp d là 10
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho hình vẽ nguyên tử:
Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là đúng ?
-
A.
\({}_3^7Li\).
-
B.
\({}_3^6Li\).
-
C.
\({}_4^7Li\).
-
D.
\({}_3^{10}Li\).
Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức:
-
A.
A = Z – N
-
B.
A = N – Z
-
C.
N = A – Z
-
D.
Z = N + A
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
-
A.
Electron
-
B.
Proton
-
C.
Neutron
-
D.
Neutron và electron
Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Trong nguyên tử, số khối
-
A.
bằng tổng khối lượng các hạt proton và neutron.
-
B.
bằng tổng số các hạt proton và neutron.
-
C.
bằng nguyên tử khối.
-
D.
bằng tổng các hạt proton, neutron và electron.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron và electron là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
-
A.
26.
-
B.
27.
-
C.
28.
-
D.
23.
Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản là
-
A.
1s22s22p63s23p5.
-
B.
1s22s22p63s23p6.
-
C.
1s22s22p63s23p4.
-
D.
1s22s22p63s23p3.
Nguyên tử X có 26 proton trong hạt nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là +26.(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
A.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
-
B.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
-
C.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
-
D.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5
-
A.
Nhóm kim loại kiềm.
-
B.
Nhóm halogen.
-
C.
Nhóm kim loại kiềm thổ.
-
D.
Nhóm khí hiếm.
Để đo kích thước của hạt nhân, nguyên tử..hay các hệ vi mô khác, người ta không dùng các đơn vị đo phổ biến đối với các hệ vĩ mô như cm, m, km.. mà thường dùng đơn vị đo nanomet (nm) hay angstron (Å). Cách đổi đơn vị đúng là:
-
A.
1nm = 10–10m.
-
B.
1 Å =10–9m.
-
C.
1nm =10–7cm.
-
D.
1 Å =10nm.
Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu \({}_8^{16}O\)là
-
A.
8.
-
B.
6.
-
C.
10.
-
D.
14.
Nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu nguyên tử X là
-
A.
\({}_{{\rm{143}}}^{{\rm{235}}}{\rm{X}}\).
-
B.
\({}_{{\rm{92}}}^{{\rm{143}}}{\rm{X}}\).
-
C.
\({}_{{\rm{235}}}^{{\rm{92}}}{\rm{X}}\).
-
D.
\({}_{{\rm{92}}}^{{\rm{235}}}{\rm{X}}\).
Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là
-
A.
0,5.
-
B.
1,5.
-
C.
3,0.
-
D.
4,5.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử có kí kiệu \({}_{13}^{26}{\rm{X,}}{}_{26}^{55}{\rm{Y,}}{}_{12}^{26}{\rm{Z}}\):
-
A.
X và Z có cùng số khối.
-
B.
X, Z là 2 đồng vị cùng một nguyên tố hoá học.
-
C.
X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
-
D.
X và Y có cùng số nơtron.
Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau:
Nhận xét nào sau đây Sai?
-
A.
1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
-
B.
1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
-
C.
1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau.
-
D.
1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân.
Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung
-
A.
Ở giữa hai nguyên tử.
-
B.
Lệch về một phía của một nguyên tử.
-
C.
Chuyển hẳn về một nguyên tử.
-
D.
Nhường hẳn về một nguyên tử.
Chọn câu đúng
-
A.
Khối lượng riêng của hạt nhân lớn hơn khối lượng riêng của nguyên tử.
-
B.
Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.
-
C.
Bán kính nguyên tử bằng tổng bán kính e, p, n.
-
D.
Trong nguyên tử, các hạt p, n, e xếp khít nhau thành một khối bền chặt.
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
-
A.
là chất oxi hóa.
-
B.
vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
-
C.
là chất khử.
-
D.
vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Trong tự nhiên, Oxi có 3 đồng vị \(_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O,}}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O,}}_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{O}}\) ; Cacbon có 2 đồng vị là \(_{\rm{6}}^{{\rm{12}}}{\rm{C,}}_{\rm{6}}^{{\rm{13}}}{\rm{C}}\). Số phân tử khí CO2 có thể tạo thành là
-
A.
12
-
B.
10
-
C.
14
-
D.
8
Năm 1911, Rơ-đơ-pho (E. Rutherford) và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là:
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.