Đề bài

Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

  • A.

    \(_7^{14}\)G; \(_8^{16}\)M.

  • B.

     \(_8^{16}\)Y và \(_{11}^{22}\)R.

  • C.

    \(_7^{15}\)L và \(_{10}^{20}\)T.

  • D.

    \(_8^{16}\)E và \(_8^{17}\)Q.

Phương pháp giải

Các nguyên tử có cùng số proton là các nguyên tử của cùng một nguyên tố

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:

  • A.
    electron
  • B.
    proton
  • C.
    neutron
  • D.
    proton và neutron
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của

  • A.
    các nguyên tử trong phân tử.
  • B.
    các electron trong phân tử.
  • C.
    các proton trong hạt nhân.
  • D.
    các neutron và proton trong hạt nhân
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Ở lớp thứ hai (n=2) có bao nhiêu phân lớp electron?

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hai nguyên tử của Chlorine là  \(_{17}^{37}Cl\) và \(_{17}^{35}Cl\). Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    có cùng một số hiệu nguyên tử.
  • B.
    đều có điện tích hạt nhân là 17+.
  • C.
    là đồng vị của nhau.
  • D.
    có cùng số neutron.
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là

  • A.
    1.
  • B.
    2.
  • C.
    3.
  • D.
    4.
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng X (Z = 8), Y (Z = 10), R (Z = 17), T (Z = 20). Nguyên tử là kim loại là:

  • A.
    X.
  • B.
    Y.
  • C.
    R.
  • D.
    T.
Xem lời giải >>
Bài 7 :

 Nguyên tố Aluminium (Al, nhôm) có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống như: làm vỏ máy bay, tên lửa, làm vật trang trí, vật dụng nấu ăn…là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất. Nguyên tử của nguyên tố Alumium có 13 proton trong hạt nhân. Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn hóa học là:

  • A.
    Chu kì 3, nhóm IIA.
  • B.
    Chu kì 2, nhóm IIIA.
  • C.
    Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D.
    Chu kì 3, nhóm VIIA.
Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:

  • A.
    chu kì 3, nhóm IVA.
  • B.
    chu kì 3, nhóm IIA.
  • C.
    chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D.
    chu kì 3, nhóm VA.
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các nguyên tố nhóm Halogen, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?

  • A.
    Bromine.
  • B.
    Chlorine.
  • C.
    Fluorine.
  • D.
    Iodine.
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là:

  • A.
    NaOH, KOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
  • B.
    NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH.
  • C.
    Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH, KOH.
  • D.
    KOH, NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Nguyên tử của nguyên tố X có số electron là:

  • A.
    20.
  • B.
    12.
  • C.
    13.
  • D.
    19.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen fluoride (HF)?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

  • A.
  • B.
    .
  • C.
  • D.
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

  • A.
    Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B.
    Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
  • C.
    Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
  • D.
    Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cấu hình electron ổn định, bền vững.
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet?

  • A.
    Calcium.
  • B.
    Magnesium.
  • C.
    Potassium.
  • D.
    Chlorine.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?

  • A.
    Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
  • B.
    Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
  • C.
    Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
  • D.
    F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?

  • A.
    HClO.
  • B.
    Cl2.
  • C.
    KCl.
  • D.
    HCl.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

  • A.
    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B.
    Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C.
    Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
  • D.
    Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Xem lời giải >>
Bài 19 :

X là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton, Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton. Công thức của hợp chất tạo bởi X, Y là:

  • A.
    X2Y3.
  • B.
    XY.
  • C.
    XY2.
  • D.
    X3Y2.
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

  • A.
    một cặp electron góp chung.
  • B.
    sự cho-nhận electron.
  • C.

    một cặp electron góp chung.

  • D.
    một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Xem lời giải >>