Đề bài

Công thức sau đây thuộc loại công thức nào?

  • A.
    Công thức phân tử.
  • B.
    Công thức cấu tạo thu gọn.
  • C.
    Công thức cấu tạo đầy đủ.
  • D.
    Công thức đơn giản.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức thể hiện liên kết các nguyên tử nguyên tố

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo đầy đủ

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

(2 điểm): Theo qui định nồng độ cho phép của bromine là 2.10-5 g/l không khí. Trong một phân xưởng sản xuất bromine, người ta đo được nồng độ của bromine là 1.10-4 g/l. Người ta dùng dung dịch ammonia 20% phun khắp xưởng(có kích thước 100m; 200m; 6m) để khử độc lượng bromine trong không khí về nồng độ cho phép. Biết rằng, phản ứng xảy ra như sau:\({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{ +  B}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}{\rm{  +  N}}{{\rm{H}}_{\rm{4}}}{\rm{Br}}{\rm{.}}\) Khối lượng dung dịch \({\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\) đã dùng là?

Bài 2 :

(2 điểm): café chất kích thích tự nhiên được tìm thấy trong cây trà, cà phê và cacao. Chúng hoạt động bằng cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp con người tỉnh táo và ngăn ngừa sự mệt mỏi. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong phân tử caffeine như sau: 49,48% C; 5,15% H; 16,49% O; 28,87% N. Phổ MS của caffeine được cho như hình dưới đây. Xác định công thức phân tử của caffeine.

Bài 3 :

Nguyên tố Sulfur có các số oxi hóa sau :

Bài 4 :

Chọn câu trả lời sai về đơn chất S:

Bài 5 :

Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là của SO2?

Bài 6 :

Cho PTHH: NO2  + SO2  →  NO  + SO3. Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

Bài 7 :

Nhỏ dung dịch H2SO4 98% vào cốc đựng đường saccarose thì sẽ có hiện tượng gì?

Bài 8 :

Calcium sulfate (CaSO4) còn có tên gọi khác là:

Bài 9 :

Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dd H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đkc). Giá trị của V là:

Bài 10 :

Nguyên tắc của phương pháp kết tinh là

Bài 11 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bài 12 :

Trà là loại đồ uống có nhiều lợi ích cho sức khỏe được nhiều tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo. Trong thực tế, khi pha trà để tách nước trà ra khỏi hỗn hợp bã trà và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

Bài 13 :

Đồng phân là những chất khác nhau có cùng

Bài 14 :

Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với H2 bằng 90. Công thức phân tử của X là

Bài 15 :

Cho các chất gồm C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2OH (T). Các chất đồng đẳng là

Bài 16 :

Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất hydrocarbon?

Bài 17 :

Quan sát hình sau, giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol lần lượt là bao nhiêu?. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.

Bài 18 :

Một hợp chất có công thức cấu tạo:

Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử carbon và hydrogen

Bài 19 :

Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2688 cm-1 và 1712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là

Bài 20 :

Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là

Bài 21 :

Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:

Công thức phân tử ứng với khung phân tử trên là: