Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98% thì lượng quặng pyrite trên cần dùng là bao nhiêu (biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%)?
-
A.
69,45 tấn.
-
B.
68,45 tấn.
-
C.
67,45 tấn.
-
D.
70,45 tấn.
Dựa vào quy trình sản xuất H2SO4 từ quặng pyrite
\(\begin{array}{l}{m_{H2SO4}} = 100.98\% = 98(\tan )\\{n_{H2SO4}} = 98:98 = 1(t.mol)\\Fe{S_2} \to 2{H_2}S{O_4}\\{\rm{ 0,5 }} \leftarrow {\rm{1}}\\{{\rm{m}}_{FeS2}} = 0,5.120:90\% = 66,67(\tan )\end{array}\)
m quặng = 66,67 : 96% = 69,45 tấn
đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố sulfur là
Trong tự nhiên sulfur tồn tại phần lớn dạng hợp chất trong các khoáng vật. Khoáng vật nào sau đây chứa sulfur?
Tính chất vật lí nào sau đây là của đơn chất sulfur ở điều kiện thường?
Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Trong phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?
Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
Cho phản ứng:
H2SO4 (đặc)(aq) + 8HI \( \to \)4I2(s) + H2S(g) + 4H2O(l)
Câu nào diễn tả không đúng tính chất của chất
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 971 cm-1; 2 860 cm-1; 2 688 cm-1 và 1712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất sau:
Phương pháp kết tinh dựa trên nguyên tắc sau
Trong chiết lỏng – lỏng được tiến hành thông qua các bước sau:
Bước 1: Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào ( dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần thiết và không trộn lẫn với hỗn hợp ban đầu)
Bước 2: Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp.
Bước 3: Sau đó mở khóa phễu chiết để lần lượt thu từng lớp chất lỏng.
Bước 4: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách.
Trong các bước trên bước nào thể hiện nguyên tắc của phương pháp chiết?
Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
Hợp chất B có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy B có các tín hiệu sau:
Chất B | |
m/z | Cường độ tương đối (%) |
31 | 100 |
59 | 50 |
90 | 16 |
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của Y là:
Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Naphthalene là một hydrocarbon đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các sản phẩm sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ và nhựa tổng hợp. Naphthalene là nguồn nguyên liệu chính cho carbaryl, sử dụng như một dạng thuốc trừ sâu nói chung. Công thức phân tử của naphthalene là:
Biết kết quả phân tích nguyên tố của naphthalene có 93,75% C về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của naphthalene được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
(2 điểm): Theo báo cáo mới nhất vừa được Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1oC của Trái Đất trong khoảng thời gian từ 1850 – 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng lớn khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.