Đề bài

Tính chất vật lí nào sau đây là của đơn chất sulfur ở điều kiện thường?

  • A.
    Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzene.
  • B.
    Là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzene. 
  • C.
    Là chất lỏng, màu vàng, không tan trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzene.
  • D.
    Là chất rắn, màu vàng, tan nhiều trong nước, tan ít trong ethanol, tan nhiều trong dầu hỏa, benzen.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của đơn chất sulfur

Lời giải chi tiết :

Đơn chất sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, ít than trong ethanol và tan nhiều trong dầu hỏa, benzen.

Đáp án B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

(2 điểm): Theo báo cáo mới nhất vừa được Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) công bố ngày 09/8/2021, lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính do các hoạt động của con người là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ấm lên khoảng 1,1oC của Trái Đất trong khoảng thời gian từ 1850 – 1900. Hãy giải thích vì sao dù lượng lớn khí CO2 thải ra từ các hoạt động công nghiệp hằng năm rất lớn nhưng nồng độ của chất khí này trong khí quyển lại tăng chậm.

Bài 2 :

(2 điểm): Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: 

(a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.

(b) Để điều chế 200 000 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia?

Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%.

Bài 3 :

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố sulfur là

Bài 4 :

Trong tự nhiên sulfur tồn tại phần lớn dạng hợp chất trong các khoáng vật. Khoáng vật nào sau đây chứa sulfur?

Bài 5 :

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Bài 6 :

Trong phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?

Bài 7 :

Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98% thì lượng quặng pyrite trên cần dùng là bao nhiêu (biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%)? 

Bài 8 :

Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho

Bài 9 :

Cho phản ứng:

H2SO4 (đặc)(aq) + 8HI \( \to \)4I2(s) + H2S(g) + 4H2O(l)

Câu nào diễn tả không đúng tính chất của chất

Bài 10 :

Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

Bài 11 :

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

Bài 12 :

Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 971 cm-1; 2 860 cm-1; 2 688 cm-1 và 1712 cm-1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất sau:

Bài 13 :

Phương pháp kết tinh dựa trên nguyên tắc sau

Bài 14 :

Trong chiết lỏng – lỏng được tiến hành thông qua các bước sau:

Bước 1: Cho hỗn hợp các chất cần chiết vào phễu chiết, thêm dung môi vào ( dung môi phải có khả năng hòa tan tốt chất cần thiết và không trộn lẫn với hỗn hợp ban đầu) 

Bước 2: Lắc đều phễu chiết rồi để yên, hỗn hợp trong phễu sẽ tách thành 2 lớp.

Bước 3: Sau đó mở khóa phễu chiết để lần lượt thu từng lớp chất lỏng.

Bước 4: Làm bay hơi dung môi của dịch chiết để thu được chất cần tách. 

Trong các bước trên bước nào thể hiện nguyên tắc của phương pháp chiết?

Bài 15 :

Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết

Bài 16 :

Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

Bài 17 :

Hợp chất B  có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy B có các tín hiệu sau:

Chất B

m/z

Cường độ tương đối (%)

31

100

59

50

90

16

Phân tử khối của chất B là:

Bài 18 :

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của Y là:

Bài 19 :

Công thức cấu tạo không phải của C3H8O là

Bài 20 :

Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

Bài 21 :

Naphthalene là một hydrocarbon đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các sản phẩm sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ và nhựa tổng hợp. Naphthalene là nguồn nguyên liệu chính cho carbaryl, sử dụng như một dạng thuốc trừ sâu nói chung. Công thức phân tử của naphthalene là:

Biết kết quả phân tích nguyên tố của naphthalene có 93,75% C về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của naphthalene được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.