Đề bài

(2 điểm): Dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch A), dung dịch NaOH có pH = 13 (dung dịch B). Tính pH của dung dịch sau khi trộn:

(a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.

(b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

(c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Dung dịch A có [H+ ] = 0,1M, dung dịch B có [OH-] = 0,1M

(a) 5 mL dung dịch A và 10 mL dung dịch B.

nH+ =  5.10-3 .0,1 = 5.10-4 (mol), nOH- = 0,01.0,1 = 10-3 (mol)

  H+     +    OH- → H2

5.10-4   → 5.10-4                 (mol)

\({\rm{[O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}{\rm{]}}\,{\rm{ = }}\,\frac{{0,001 - {{5.10}^{ - 4}}}}{{0,015}} = 0,0333\,\,M\) \( \Rightarrow \) pOH = 1,478 \( \Rightarrow \) pH = 14 – 1,478 = 12,522

(b) 5 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

nOH- = 5.10-3 .0,1= 5.10-4  (mol), nH+ =  0,01.0,1 = 10-3 (mol)

   H+    +   OH- H2

5.10-4   ← 5.10-4                 (mol)

\({\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = }}\frac{{0,001 - {{5.10}^{ - 4}}}}{{0,015}} = 0,0333\,\,M\, \Rightarrow \,pH = 1,477\)

(c) 10 mL dung dịch B vào 10 mL dung dịch A.

nH+ =  0,01.0,1 = 10-3 (mol)              nOH- =  0,01.0,1 = 10-3 (mol)

H+    +   OH- H2

10-3        10-3                 (mol)

Phản ứng xảy ra vừa đủ \( \Rightarrow \) pH dung dịch sau = 7

 

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì từ giấy bị hóa đen ở chỗ tiếp xúc với acid?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vị trí của sulfur trong bảng tuần hoàn là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

(1) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.

(2) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.

(3) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân hủy gây ra.

(4) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,…

(5) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S + {H_2}O\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Có các chất sau: C2H5OH, CH4, CO, C2H2, CaC2, C6H12O6, CO2, CH3COOH, H2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong dãy chất trên là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các hợp chất: C3H6, C7H6O2, C2H5Cl, C4H10, C6H6, C2H4O2, C4H7Br. Có bao nhiêu dẫn xuất hydrocarbon.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một hợp chất hữu cơ X chứa đồng thời hai nhóm chứa alcohol và aldehyde. Khi đó, hợp chất X sẽ

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm-1, 2860 cm-1, 2668 cm-1 và 1712 cm-1 hợp chất hữu cơ này có thể là chất nào trong số chất sau

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Xét ba yêu cầu: (a) không hoà tan tạp chất; (b) không có tương tác hoá học với chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,80C, 30,00C và 186,80C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hợp chất A có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình. Công thức cấu tạo của A ứng với phổ là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cặp chất nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho công thức khung phân tử sau:

Công thức phân tử là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20% H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử khối của benzene (C6H6).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6HOH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là :

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 200C và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai là hiện tượng gì?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ba hợp chất pinene, ocimene, myrcene có tính chất khác nhau nhưng lại có cùng công thức phân tử là C10H16. Vậy 3 hợp chất là:

Xem lời giải >>