(2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.
Với Na2CO3: Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
CO32- + H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)HCO3- + OH-
Trong dung dịch, Na2CO3 bị phân li thành Na+ và CO32-: Na+ không bị thủy phân, CO32- thủy phân cho môi trường base \( \Rightarrow \) dung dịch Na2CO3 có môi trường base \( \Rightarrow \) pH > 7.
Với FeCl3: FeCl3 → Fe3+ + 3Cl-
Fe3+ + 3H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) Fe(OH)3↓ + 3H+
Trong dung dịch, FeCl3 bị phân li thành Fe3+ và Cl-: Cl- không bị thủy phân, Fe3+ bị thủy phân cho môi trường acid \( \Rightarrow \) Dung dịch FeCl3 có môi trường acid \( \Rightarrow \) pH < 7.
Với Al2(SO4)3: Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
Al3+ + 3H2O \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) Al(OH)3↓ + 3H+
Trong dung dịch, Al2(SO4)3 bị phân li thành Al3+ và SO42-: SO42- không bị thủy phân, Al3+ bị thủy phân cho môi trường acid \( \Rightarrow \) Dung dịch Al2(SO4)3 có môi trường acid \( \Rightarrow \) pH < 7.