Đề bài

Công thức phân tử C5H12 có bao nhiêu đồng phân

  • A.
    5
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết đồng phân của C5H12

Lời giải chi tiết :

Đáp án C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

(2 điểm): Xác định môi trường và pH (so với 7) của các dung dịch sau: Na2CO3, FeCl3, Al2(SO4)3.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

(2 điểm): Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.

(a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.

(b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.

(c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:

(1) X là hydrocarbon mạch hở không phân nhánh.

(2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các phản ứng hoá học sau:

\(\begin{array}{l}{\rm{(1) S  +  }}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{SO}}{}_{\rm{2}}\\({\rm{2) S  +  3}}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} \to {\rm{S}}{{\rm{F}}_{\rm{6}}}\\{\rm{(3) S  +  Hg}} \to {\rm{HgS}}\\{\rm{(4) S  +  6HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}_{{\rm{(d)}}} \to {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}{\rm{ +  6N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{ +  2}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\end{array}\)

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc cần tuân thủ thao tác nào sau đây đảm bảo an toàn?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung dịch nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hợp chất nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hợp chất sau: tên nhóm chức có trong công thức là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chất nào sau đây là hydrocarbon

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X:

Cho biết X chứa nhóm chức gì?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khi tách và tinh chế các chất từ hỗn hợp dựa trên độ hòa tan khác nhau của các chất đó trong hai môi trường không hòa tan vào nhau, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ ...(1)... với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ... (2)... và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Công thức đơn giản ứng với hợp chất C2H6O2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng. Công thức đơn giản của Y là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16%C; 5,26%H và 31,58%O. Phổ MS của methyl salicylate được cho hình sau. Công thức phân tử của methyl salicylate là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết retinol chứa một nguyên tử O. CTPT của retinol là:

Xem lời giải >>